BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
SƯ PHẠM KỸ THUẬT NAM ĐỊNH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2017
1. Thông tin chung về Trường
1.1. Tên Trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu) và địa chỉ trang thông tin điện tử của Trường
1.1.1. Tên Trường
- Tiếng Việt: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định
- Tiếng Anh: NAMDINH UNIVERSITY OF TECHNOLOGY EDUCATION
- Tên viết tắt
Tiếng Việt: ĐHSPKTNĐ. Tiếng Anh: NUTE
1.1.2. Sứ mệnh
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định là trung tâm đào tạo giáo viên dạy nghề, cán bộ kỹ thuật và kinh tế trình độ cao đẳng, đại học chất lượng cao; là cơ sở bồi dưỡng, nghiên cứu và ứng dụng khoa học có uy tín về các lĩnh vực khoa học công nghệ, khoa học kinh tế - quản lý và khoa học giáo dục; phục vụ đắc lực sự nghiệp giáo dục cả nước, đặc biệt là vùng Đồng bằng phía Nam Sông Hồng.
1.1.3. Địa chỉ trụ sở
Đường Phù Nghĩa - Phường Lộc Hạ - Thành Phố Nam Định
Tel: (0228)3645194/ 3649460/3630858
Fax: (0228)3637994
Email: phongdaotao.skn@moet.edu.vn
1.1.4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của Trường
Website: http://www.nute.edu.vn
1.2. Quy mô đào tạo
Nhóm ngành
|
Quy mô hiện tại
|
|
ĐH
|
CĐSP
|
GD chính quy
|
GDTX
|
GD chính quy
|
GDTX
|
Nhóm ngành III
|
446 ĐH; 23 CĐ
|
|
|
|
Nhóm ngành V
|
33 CH; 1528 ĐH; 198 CĐ
|
|
|
|
Nhóm ngành VII
|
7 CĐ
|
|
|
|
Tổng
|
33 CH; 1974 ĐH; 228 CĐ
|
|
|
|
1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất (năm 2015, 2016)
1.3.1. Phương thức tuyển sinh
- Năm 2015: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định xét tuyển đại học dựa vào kết quả kỳ thi Trung học phổ thông (THPT) quốc gia theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT).
- Năm 2016: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định xét tuyển đại học theo 3 phương thức:
+ Phương thức 1 (PT1): Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi THPT quốc gia theo quy định của Bộ GD&ĐT.
+ Phương thức 2 (PT2): Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học quốc gia Hà Nội.
+ Phương thức 3 (PT3): Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (Phương thức này chỉ dùng để xét tuyển đại học công nghệ kỹ thuật, kinh tế).
1.3.2. Điểm trúng tuyển
Nhóm ngành/ Ngành/ tổ hợp xét tuyển
|
Năm 2015
|
Năm 2016
|
Chỉ tiêu
|
Số TT
|
Điểm TT
|
Chỉ tiêu
|
Số TT
|
Điểm TT
|
Nhóm ngành III
|
100
|
|
15,0
|
100
|
|
|
- Ngành Kế toán
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học
Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, Anh văn
Tổ hợp 3: Toán, Ngữ văn, Anh văn
Tổ hợp 4: Toán, Ngữ văn, Pháp văn
|
|
12
|
|
|
48
|
- PT1: 15,0 điểm.
- PT2: Đạt điểm bài thi ĐGNL từ 70 điểm trở lên.
- PT3: Tổng các điểm trung bình cả năm lớp 12 của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18,0 điểm trở lên và hạnh kiểm năm lớp 12 đạt khá trở lên.
|
- Ngành Quản trị kinh doanh
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học
Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, Anh văn
Tổ hợp 3: Toán, Ngữ văn, Anh văn
Tổ hợp 4: Toán, Ngữ văn, Pháp văn
|
|
6
|
|
|
12
|
Nhóm ngành V
|
900
|
|
15,0
|
900
|
|
- Ngành Công nghệ thông tin
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học
Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, Anh văn
Tổ hợp 3: Toán, Ngữ văn, Anh văn
Tổ hợp 4: Toán, Hóa học, Anh văn
|
|
37
|
|
|
58
|
- Ngành Khoa học máy tính
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học
Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, Anh văn
Tổ hợp 3: Toán, Ngữ văn, Anh văn
Tổ hợp 4: Toán, Hóa học, Anh văn
|
|
3
|
|
|
|
- Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (gồm các chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật điện; Hệ thống điện)
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học
Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, Anh văn
Tổ hợp 3: Toán, Hóa học, Anh văn
Tổ hợp 4: Toán, Hóa học, Sinh học
|
|
81
|
|
|
121
|
- PT1: 15,0 điểm.
- PT2: Đạt điểm bài thi ĐGNL từ 70 điểm trở lên.
- PT3: Tổng các điểm trung bình cả năm lớp 12 của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18,0 điểm trở lên và hạnh kiểm năm lớp 12 đạt khá trở lên.
|
- Ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học
Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, Anh văn
Tổ hợp 3: Toán, Hóa học, Anh văn
Tổ hợp 4: Toán, Hóa học, Sinh học
|
|
22
|
|
|
77
|
- Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học
Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, Anh văn
Tổ hợp 3: Toán, Hóa học, Anh văn
Tổ hợp 4: Toán, Hóa học, Sinh học
|
|
30
|
|
|
68
|
- Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Công nghệ hàn)
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học
Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, Anh văn
Tổ hợp 3: Toán, Hóa học, Anh văn
Tổ hợp 4: Toán, Hóa học, Sinh học
|
|
8
|
|
|
9
|
- Ngành Công nghệ chế tạo máy
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học
Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, Anh văn
Tổ hợp 3: Toán, Hóa học, Anh văn Tổ hợp 4: Toán, Hóa học, Sinh học
|
|
14
|
|
|
25
|
Tổng:
|
1000
|
213
|
X
|
1000
|
418
|
X
|
2. Các thông tin của năm tuyển sinh
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp trung học.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trên cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh
Năm 2017, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định tuyển sinh theo 2 phương thức:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi THPT quốc gia theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (chỉ dùng để xét tuyển đại học công nghệ kỹ thuật, kinh tế).
Các thông tin tuyển sinh được đăng tải công khai trên Website của Trường (http//www.nute.edu.vn) và các phương tiện thông tin đại chúng.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh
2.4.1. Đối với phương thức 1: 50% chỉ tiêu đại học hệ chính quy.
2.4.2. Đối với phương thức 2: 50% chỉ tiêu đại học hệ chính quy.
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận đăng ký xét tuyển (ĐKXT)
2.5.1. Đối với phương thức 1: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
2.5.2. Đối với phương thức 2
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Tổng các điểm trung bình cả năm (lớp 12) của các môn học trong tổ hợp các môn thí sinh đăng ký dùng để xét tuyển đạt từ 18,00 điểm trở lên.
- Điều kiện nhận ĐKXT
+ Tính đến thời điểm xét tuyển, thí sinh đã tốt nghiệp trung học.
+ Xếp loại hạnh kiểm năm lớp 12 từ loại Khá trở lên.
+ Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của Trường
2.6.1. Mã số Trường: SKN
2.6.2. Ngành đào tạo, mã ngành và tổ hợp xét tuyển
TT
|
Tên ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Tổ hợp xét tuyển
|
1
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Gồm các chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật điện; Hệ thống điện)
|
52510301
|
Toán, Vật lí, Hóa học;
Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
Toán, Hóa học, Tiếng Anh;
Toán, Hóa học, Sinh học
|
2
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
52510303
|
3
|
Công nghệ chế tạo máy
|
52510202
|
4
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Chuyên ngành Công nghệ hàn)
|
52510201
|
5
|
Công nghệ kỹ thuật ôtô
|
52510205
|
6
|
Khoa học máy tính
|
52480101
|
Toán, Vật lí, Hóa học;
Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;
Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
7
|
Công nghệ thông tin
|
52480201
|
8
|
Kế toán
|
52340301
|
Toán, Vật lí, Hóa học;
Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;
Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp
|
9
|
Quản trị kinh doanh
|
52340101
|
2.6.3. Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Không có chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.
2.7. Tổ chức tuyển sinh
2.7.1. Đối với phương thức 1
a) Thời gian ĐKXT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
b) Hình thức ĐKXT
- Xét tuyển đợt 1: Thí sinh nộp Phiếu ĐKXT cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia theo quy định của Sở Giáo dục và Đào tạo kèm theo lệ phí ĐKXT.
- Xét tuyển bổ sung:
Thí sinh thực hiện ĐKXT bằng một trong các hình thức sau:
+ Đăng ký trực tuyến trên website của Bộ GD&ĐT.
+ Đăng ký trực tuyến trên website Nhà trường: Truy cập vào website http://www.nute.edu.vn, mục “Đăng ký xét tuyển đại học, cao đẳng trực tuyến năm 2017” để thực hiện đăng ký xét tuyển.
+ Chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên Phiếu ĐKXT qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo Nhà trường.
Địa chỉ nhận phiếu ĐKXT: Phòng Đào tạo, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định - đường Phù Nghĩa, phường Lộc Hạ, thành phố Nam Định.
c) Nguyên tắc xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
2.7.2. Đối với phương thức 2
a) Thời gian ĐKXT: Tổ chức xét tuyển nhiều đợt, bắt đầu từ 10/03/2017.
b) Hình thức ĐKXT
Thí sinh thực hiện ĐKXT bằng một trong các hình thức sau:
- Đăng ký trực tuyến trên website Nhà trường: Truy cập vào website http://www.nute.edu.vn, mục “Đăng ký xét tuyển đại học, cao đẳng trực tuyến năm 2017” để thực hiện đăng ký xét tuyển.
- Chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên Phiếu ĐKXT (theo mẫu) qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo Nhà trường.
Địa chỉ nhận phiếu ĐKXT: Phòng Đào tạo, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định - đường Phù Nghĩa, phường Lộc Hạ, thành phố Nam Định.
c) Tiêu chí xét tuyển
Dựa vào Điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định như sau: ĐXT = TĐ + ĐUT
Trong đó: TĐ là tổng các điểm trung bình cả năm (lớp 12) của các môn học trong tổ hợp các môn thí sinh đăng ký dùng để xét tuyển. ĐUT là điểm ưu tiên khu vực và đối tượng được quy định trong quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
d) Nguyên tắc xét tuyển
- Căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, xét tuyển theo ngành, ĐXT từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Xét đến chỉ tiêu cuối cùng mà có nhiều thí sinh cùng ĐXT thì lấy điểm so sánh là điểm môn Toán. Thí sinh nào có điểm so sánh lớn hơn thì được ưu tiên trúng tuyển.
- Trường hợp xét tuyển vẫn còn chỉ tiêu, Nhà trường tổ chức xét tuyển đợt tiếp theo.
2.8. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
Theo đối tượng, khu vực, xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển được thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy của Bộ GD&ĐT.
2.9. Lệ phí xét tuyển: 30.000đ/hồ sơ xét tuyển.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
- Đại học sư phạm kỹ thuật: Không thu học phí.
- Đại học khối ngành kinh tế: 230.000đ/1 tín chỉ.
- Đại học khối ngành công nghệ kỹ thuật: 260.000đ/1 tín chỉ.
- Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2.11. Các nội dung khác
a) Năm 2017, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định có sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ, điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT để tuyển sinh, cụ thể:
Đối với thí sinh được miễn thi bài thi môn ngoại ngữ (Tiếng Anh, tiếng Pháp)
- Thí sinh phải thuộc một trong các đối tượng:
+ Là thành viên đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn ngoại ngữ theo quyết định của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
+ Có một trong các chứng chỉ theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Thí sinh được miễn thi bài thi môn ngoại ngữ được tính 10 điểm cho bài thi này để xét tuyển vào đại học.
Đối với thí sinh được bảo lưu điểm thi: Thí sinh dự thi đủ các môn quy định trong kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2016 nhưng chưa tốt nghiệp THPT và không bị kỷ luật hủy kết quả thi thì được sử dụng điểm bảo lưu của các bài thi đạt từ 5,0 điểm trở lên để xét tuyển vào đại học.
b) Trong 1000 chỉ tiêu đại học có 270 chỉ tiêu đại học sư phạm kỹ thuật, 730 chỉ tiêu khối công nghệ kỹ thuật và kinh tế.
3. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng chính
3.1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu
3.1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:
- Tổng diện tích đất của Trường: 52.500 m2.
- Tổng diện tích sàn xây dựng phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học của Trường: 37.099 m2.
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: 600 chỗ cho khóa tuyển sinh năm 2017.
3.1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
TT
|
Tên
|
Các trang thiết bị chính
|
1
|
01 phòng thí nghiệm vật lý
|
- Các bộ thí nghiệm về: bảo toàn năng lượng, con lắc vật lý, sức điện động cảm ứng, giao thoa kế, xác định hằng số Plank, xác đinh tỉ số E/M, mạch RLC, mô men quán tính, giao thoa nhiễu xạ qua khe hẹp Young
- Máy tính, máy chiếu
- Cảm biến nhiệt độ, độ ẩm, khói
- Nguồn sáng laser
|
2
|
01 phòng thí nghiệm hóa học
|
- Vật tư: Các loại dung dịch, giấy PH vạn năng
- Dụng cụ: Đồng hồ bấm giây, đèn cồn, bình điện phân nước, bình cầu các loại, bình hút ẩm, bình kíp, bình nón,…, bộ khoan nút cao su, bút đo PH-Hanna, bút thử điện, cốc đốt, các loại cốc thủy tinh, các loại ống đo, kính bảo hộ lao động, máy cất nước một lần, bếp điện, bếp cách thủy, cân kỹ thuật, tủ sấy 0-3000C, tủ thuốc cấp cứu…
|
3
|
03 phòng thực hành ngoại ngữ
|
- Máy tính (35 máy/phòng)
- Máy chiếu, tai nghe, loa, âm ly
|
4
|
10 phòng thực hành máy tính
|
Máy tính (20 máy/ phòng), máy chiếu
|
5
|
1 phòng Autocard
|
- Máy tính Computer
- HP Pavilion P6318L
- Phần mềm Software Rapidform Redesign XOR License for 21 users
- Thiết bị đo lực
- Máy Projecter (Parasonic)
|
6
|
2 phòng CAM
|
- Máy tính HP Compaq DC 5800
- Phần mềm Windows XP
- Bàn phím DMG Sinumerik 840D
- Phần mềm Software Sinutrain 840D, Individual License
- Phần mềm Software Sinutrain 840D, up to 16 users
- Phần mềm CAD/CAM (bản quyền cho 11 máy)
- Bộ lưu điện UPS online, 10000VA 230V
- Phần mềm quản lý Software NetOP
|
7
|
1 phòng Trung tâm công nghiệp CNC
|
- Máy phay CNC DMU 50
- Máy tiện CNC CTX 310 eco
- Máy cắt dây CUT20P
- Máy xung định hình FO23UP
- Máy tiện CNC Haas ST-10
- Máy phay CNC Haas VF1 - TR110
- Máy tạo mẫu nhanh 3D System, Đầu so dao 3D, Đồng hồ so dao
- Máy bắn lỗ Xíahi
- Máy mài dao cụ LTG - 200
|
8
|
2 phòng Phay
|
- Máy phay vạn năng X6332B
- Máy phay lăn răng Trung Quốc
- Máy phay EnShu
- Máy phay 6P10
- Máy phay 676P
- Máy phay 6P82, Máy mài 2 đá Bershire
- Máy xọc, Máy mài dao cụ Liên Xô, Máy mài dao cụ LTG – 200, Máy bào 7E35, Máy bào B665, Máy mài tròn EMN - G27, Máy doa đứng 2A78
|
9
|
4 phòng Tiện
|
- Máy tiện C6236
- Máy tiện 1K62
- Máy tiện HOWA Nhật
- Máy tiện T616, Máy tiện T6M16, Máy tiện T6M12, Máy tiện TD -1440 G
- Máy tiện CZ6240A, Máy mài dao cụ, Máy mài 2 đá
|
10
|
1 phòng thực tập gia công cơ khí ảo
|
- Hệ thống mô hình đào tạo lập trình và vận hành phay CNC Fanuc 0i-MC
- Hệ thống mô hình đào tạo lập trình và vận hành tiện CNC Fanuc 0i-TC
- Máy vi tính FPT Elead X920
|
11
|
1 phòng thí nghiệm CIM
|
- Bộ thiết bị đào tạo và thực hành đa phương tiện sử dụng cùng với các hệ thống con cơ điện tử
- Hệ thống PLC công nghiệp điều khiển hệ thống
- Máy tiện CNC
|
12
|
2 phòng thực hành nguội
|
- Ê tô, Máy khoan đứng kiểu 125
- Máy mài hai đá, Bàn máp,
- Khối V + Khối D, Đe
- Máy khoan cần kiểu 325
|
13
|
2 phòng Hàn nâng cao
|
- Máy hàn PANA TIG WP300, Máy hàn TIG 400W
- Máy hàn MAG - NB 500
- Máy vát mép tấm phẳng
- Máy mài điện cực GmbH – GF
- Máy vát mép ống YK-20
- Máy cắt nhôm Delta
- Máy cắt rùa KOIKE
- Máy mài cầm tay Makita
- Phích sấy que hàn 5Kg YCK-5K
- Máy hàn Master TIG 1500
|
14
|
1 phòng gia công kim loại tấm
|
- Máy cắt plasma AJAN CNC
- Máy cắt PLASMA PLUS 150E
- Máy cắt đột liên hợp HKM45
- Máy gấp tôn
- Máy lốc tôn 3 trục
- Máy khoan bàn
- Máy ép thủy lực
- Máy mài 2 đá
- Máy uốn ống
|
15
|
1 phòng Robot Hàn
|
- Robot Hàn AX-MV6
- Robot Hàn Robo Fanuc
- Thiết bị hàn ảo
- Hệ thống cắt dây rửa mỏ
- Máy tính ProOne 400
- Đồ gá xoay
- Máy chiếu
|
16
|
1 phòng Hàn hồ quang
|
- Máy hàn PANA TIG WP300
- Máy hàn TIG 400W
- Máy hàn MAG - NB 500
- Máy vát mép tấm phẳng
- Máy mài điện cực GmbH – GF
- Máy hàn ARCTRONIC 426+1 bộ kết nối hàn TIG
- Máy hàn ARC403
- Máy hàn SS300
|
17
|
1 Phòng Thực hành
Mô tô - xe máy
|
- Xe máy Dream II,Spacy, Wave, Attila…( 12 cái)
- Dụng cụ , chuyên dùng kiểm tra sửa chữa môtô- xe máy
- Động cơ thực tập, thiết bị chuyên dùng
|
18
|
1 phòng thí nghiệm điện ô tô
|
- Phần mềm trung tâm Alecop –Sirvaut
- Bộ thiết bị đào tạo ứng dụng của hệ thống điện và điện tử Alecop ADA 300
- Bộ thiết bị đào tạo ứng dụng của các cảm biến Alecop ADA 303
- Bộ thiết bị đào tạo ứng dụng của ECU Alecop ADA 304
- Bộ thiết bị đào tạo ứng dụng của các cơ cấu chấp hành Alecop ADA 305
- Bộ thiết bị đào tạo ứng dụng xe Hybrid Alecop -ADA-307
- Bộ thiết bị đào tạo các hệ thống đánh lửa trên ô tô Alecop -ADA-301
- Bộ thiết bị đào tạo động cơ phun dầu điện tử Alecop -EAU-961
- Bộ thiết bị đào tạo mạng đa truyền thông CAN - LIN BUS Alecop -ADA-306
- Bộ thiết bị đào tạo về các hệ thống điện phụ trợ ứng dụng mạng đa truyền thông CAN - BUS trên xe ô tô Alecop - EAU-962
- Bộ đào tạo về hệ thống chiếu sáng với đèn XENON
- Bộ thiết bị đào tạo về phanh ABS/EDS/ESP Alecop - EAU-963
- Thiết bị đào tạo hệ thống điều hoà ô tô kết nối máy tính (Loại thông thường) Alecop - EAU-964
|
19
|
1 phòng thực tập động cơ nâng cao
|
- Các mô hình động cơ xăng, diesel tổng thành thông dụng, hiện đại
- Các mô hình động cơ xe hiện đại (phun xăng trực tiếp, phun dầu điện tử)
- Thiết bị kiểm tra , chẩn đoán dùng cho xe hiện hiện đại
- Thiết bị phân tích điện tổng hợp Model: X431
- Bộ thiết bị kiểm tra tổng hợp cho sửa chữa ô tô ADD 9000A
- Máy đo tốc độ tiếp xúc và không tiếp xúc hiển thị màn hình số
|
20
|
1 phòng thực tập điện ô tô
|
- Sa bàn hệ thống đánh lửa và khởi động ôtô các loại
- Bộ đồ nghề cho sửa chữa điện gồm 80 chi tiết
- Thiết bị kiểm tra, nạp điện ắc quy
- Thiết bị nạp ắc quy và hỗ trợ khởi động DYNAMIC 620
- Thiết bị kiểm tra máy phát, máy đề Model: Test Bench Junior, Sa bàn, mô hình hệ thống điện ô tô các loại
|
21
|
2 phòng thực tập động cơ
|
- Động cơ diesel, xăng (4,6,8 máy) thông dụng dùng cho tháo lắp
- Động cơ dành cho tháo lắp 2AZ - Toyota + giá quay
- Dụng cụ, thiết bị kiểm tra chuyên dùng cho sửa chữa
|
22
|
1 phòng thực tập nâng cao
|
- Cầu nâng 4 trụ, 2 trụ kiểu cổng Bend-Pak
- Xe ôtô Nissan,Toyota crola, Mercedes Ben, Ford lazer, Hon Da Acord
- Máy cân bằng động bánh xe hiển thị số WB_DL 65 Premium
- Thiết bị kiểm tra tiện láng đĩa phanh, trống phanh Impact - 660
- Máy thông rửa hệ thống nhiên liệu động cơ xăng, ddieessel Impact-770
- Thiết bị đọc hộp điều khiển Ôtô G-SCAN
Máy nạp gas điều hòa KC 100 - Spin, Thiết bị tháo, lắp lốp A224 – Corghi
- Thiết bị xả air hệ thống phanh 3495 - Flexbimec
- Thiết bị thông rửa vòi phun xăng bằng sóng siêu âm GBL-4B
- Thiết bị kiểm tra điều chỉnh góc đặt bánh xe Manatec
- Thiết bị kiểm tra điều chỉnh đèn pha ôtô
|
23
|
2 phòng thực tập vận hành
|
- Các mô hình động cơ tổng thành: xăng, diêsel thông dụng
- Các mô hình động cơ tổng thành: xăng, diêsel hiện đại (phun xăng, phun dầu điện tử)
- Thiết bị kiểm tra, chẩn đoán, sửa chữa chuyên dùng (G-Scan, LauX...)
- Thiết bị thông rửa hệ thống nhiên liệu động cơ xăng và diesel kết hợp JTC, Máy đo khí xả động cơ xăng OTC Tecnotest
|
24
|
1 phòng thực tập nhiên liệu
|
- Mô hình, sa bàn hệ thống nhiên liệu: xăng, điêsel thông dụng
- Mô hình động cơ tổng thành dùng hệ thống nhiên liệu: xăng, điêsel
- Mô hình động cơ tổng thành hiện đại: phun xăng, phun dầu điện tử
|
25
|
2 phòng thí nghiệm nhiên liệu
|
- Thiết bị thông rửa hệ thống nhiên liệu động cơ xăng và điêsel kết hợp JTC , Máy đo khí xả động cơ xăng ,diesel OTC Tecnotest
- Bộ thiết bị đào tạo vận hành, chẩn đoán động cơ phun xăng trang bị hệ thống điều khiển phối khí biến thiên thời gian VVT Dae sung G3
- Thiết bị đào tạo vận hành, chẩn đoán động cơ Diesel 4 xylanh điều khiển phun nhiên liệu bằng điện tử CommonRail - CDI Dae sung G3
- Thiết bị đào tạo vận hành, chẩn đoán động cơ Diesel 4 xylanh điều khiển phun nhiên liệu bằng điện tử CommonRail - CDI Dae sung G4
- Thiết bị đào tạo vận hành, chẩn đoán động cơ phun xăng trực tiếp GDI (TPE-013151), Máy chiếu đa năng ACTO LX640WI-E
- Thiết bị kiểm tra, cân bơm cao áp BOSH
- Thiết bị kiểm tra và quan sát chùm tia phun nhiên liệu ZECA
- Thiết bị kiểm tra, cân bơm cao áp, vòi phun CommonRail của Bosch Delphi,Denso
- Thiết bị kiểm tra hệ thống phun xăng điện tử
|
26
|
2 phòng thực tập gầm ô tô
|
- Bộ thiết bị đào tạo kỹ năng tháo, lắp đo kiểm hộp số tự động TPE - 061310
- Bộ thiết bị đào tạo kỹ năng tháo, lắp đo kiểm hộp số cơ khí TPE - 061206
- Các mô hình hệ thống phanh, treo lái, truyền lực thông dụng dùng cho thực hành
- Các mô hình hệ thống phanh chống hãm cứng bánh xe ABS
|
27
|
1 phòng thí nghiệm Động lực học ô tô
|
- Bộ thiết bị đào tạo chẩn đoán tổng thành xe ô tô-Toyota ALTIS 1.8 (số tự động) TPE-003107 gồm:
+ 02 Bộ đo tiêu hao nhiên liệu - DFL Sensor (DFL1x-5bar)
+ 02 Bộ thu thập và đánh giá dữ liệu đo động lực học DAS-3
+ 02 Bộ cảm biến đo lực bàn đạp phanh - Pedal Force Sensor
- Bệ thử công suất toàn xe 2WD 036-1300-1K
- Bệ thử công suất động cơ, Hệ thống truyền lực 015-499-1K
- Thiết bị thí nghiệm động lực học ô tô KISTLER - Thụy sĩ
- 02 Bộ cảm biến đo tốc độ bánh xe và quãng đường di chuyển WPT Sensor
- Bộ đo tiêu hao nhiên liệu - DFL Sensor (DFL1x-5bar)
- Bộ thu thập và đánh giá dữ liệu đo động lực học DAS-3
- Bộ cảm biến quang học đo động lực học theo chiều dọc và chiều ngang trục xe - Correvit S-350
- Bộ cảm biến đo lực bàn đạp phanh - Pedal Force Sensor
|
28
|
1 phòng thí nghiệm cung cấp điện (rơ le)
|
- Hệ SCADA bảo vệ máy phát bằng các loại rơ le
- Hệ thống SCADA bảo vệ đường dây bằng các loại rơ le
- Hệ thống SCADA bảo vệ máy biến áp bằng các loại rơ le
- ECP Bảo vệ phụ tải (hộ tiêu thụ điện) bằng rơ le
- Máy tính
|
29
|
3 phòng Trang bị điện
|
- Bảng mạch thực hành kỹ thuật điều khiển I: module cơ bản với bộ cấp tải và 2 CB
- Bộ thực hành công nghệ điều khiển I: bộ thiết bị cho lắp ráp mạch điện công tắc tơ và tơ le.
- Bộ adapter 4mm (180pcs) cho các thiết bị điều khiển
- Bộ công tắc và nút bấm cho bộ điều khiển công tắc tơ)
- Bảng mạch kỹ thuật điều khiển II: module hỗ trợ contactor và contactor phụ
- Bộ thực hành công nghệ điều khiển II: bộ thiết bị cho lắp ráp mạch điện công tắc tơ phức tạp
- Bộ adapter 4mm (60pcs) cho các thiết bị điều khiển
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng: Các mạch contactor và mạch bảo vệ động cơ
- Động cơ điện các loại
- Khớp che bảo vệ đầu trục cuối, 0.3kW
- Nguồn công suất 3 pha 400V/16A
- Bộ dây đo an toàn 53 sợi dùng đầu nối 4mm
- Bàn khung nhôm gắn bảng thí nghiệm, 3 ngăn
- Bộ biến tần công nghiệp 0.75kW (Lenze 8400) 1 pha
- Điện trở hãm 0.2kW cho biến tần, 1 pha
|
30
|
2 phòng Cung cấp điện
|
- EGT 1 Hệ thống điện trong tòa nhà dưới dạng mô hình dùng trong giáo dục
- EGT 2 Hệ thống điện chiếu sáng và ứng dụng khác trong tòa nhà dưới dạng mô hình dùng trong giáo dục
- EGT 3 Hệ thống truyền thông, mạng trong tòa nhà dưới dạng mô hình dùng trong giáo dục
- EGT 4 Hệ thống bus KNX/EIB dưới dạng mô hình dùng trong giáo dục
- Tủ phân phối hạ thế
- Tủ máy cắt
|
31
|
1 phòng Truyền động điện
|
- Động cơ VS 0,5KW
- Khởi động từ 3 pha
- Thyristor 300A
- Mạng truyền thông công nghiệp
- Bộ máy vi tính
- Biến tần MM420
- Board PLC S7-200
- Cáp truyền thông biến tần - PLC (màu tím)
RS 485 Máy tính - PLC (đen trắng)
- Phần mềm (1 bản Gosht trong máy)
- Tài liệu hướng dẫn
- Lo go
- Bộ cáp kết nối PC
- Contactor điện tử
|
32
|
2 phòng Điện tử công suất
|
- Bộ điều khiển số đa năng ( Vi điều khiển)
- Van chuyển đổi tĩnh, 8 thyristors, 6 diodes, 1 triac
- Tải RLC gồm đường vào nhiệt độ và 3 đèn chỉ thị
- Biến áp cách ly công suất 300VA bao gồm nguồn cung cấp DC Max: 220V/3ADC
- Bộ khuyếch đại vi sai 4 kênh
- Đồng hồ tương tự/số đa năng đo công suất và hệ số công suất
- Hệ thống kiểm tra máy điện phanh servo
- Máy điện một chiều, cuộn dây hỗn hợp 0,3 kW
- Bộ sơ đồ mặt nạ cho bộ điều khiển số đa năng ( 9pcs)
- Máy điện công nghiệp không đồng bộ 3 pha, 0.3Kw N=1400 (230V/400V)
- Bộ nguồn công suất chung dùng cho nguồn DC và nguồn ba pha
- Bộ van chuyển đổi tĩnh DC với 6 IGBT
- Bộ mặt nạ, cho khối biến đổi DC, 6 IGBT's (2 cái)
- Phần mềm cho điều chế độ rộng xung bộ biến tần để đặt các thông số bộ điều khiển, đo và hiển thị
- Máy tính HP Compaq
|
33
|
2 phòng Đo lường
|
- Khối giao diện đa phương tiện
- Khối thực hành thí nghiệm
- Các phụ kiện đo, điện trở Shunts và các cáp nối
- Vali chứa 1 bộ thí nghiệm
- Đo các đại lượng điện U/I/P/ cos phi/F Khoá học về kỹ thuật đo
- Đo các đại lượng không điện T/P/F
- Đo giá trị không điện
- Đo đai lượng điện R/L/C Và kỹ thuật đo cầu trở và khoá học về cầu trở
- Mạch điều khiển nhiệt độ, tốc độ, ánh sáng tự động
- Điều khiển mức và dòng chảy
- Cảm biến trong hệ điều khiển tự động
- Cảm biến tương tự
- Cảm biến siêu âm
- Hộp thí nghiệm cảm biến với nhiều loại khác nhau
- Máy tính HP Compaq
|
34
|
1 phòng Điện tử cơ bản
|
- Vali chứa 1 bộ thực nghiệm
- Máy vẽ bảng mạch cho việc thực hiện các nguyên công phay và khoan trên bảng mạch, bao gồm phần mềm để nhập dữ liệu PCB từ bất kỳ dữ liệu dạng CAD nào và điều khiển hoạt động của máy vẽ.
- Trạm hàn
- Máy khoan PCB
- Bộ kit thực nghiệm về công nghệ DC, AC, chỉnh lưu,....
- Bộ thực nghiệm, van Transistor
- Bộ thực nghiệm các thành phần điện tử
- Bộ thực nghiệm mạch Transistor
- Bộ thực nghiệm hoạt động của mạch khuếch đại
- Bộ thực nghiệm, cơ sở của công nghệ số
- Máy tính HP Compaq
|
35
|
1 phòng Điều khiển lập trình
|
- Các hệ thống thực hành về năng lượng sạch sử dụng công nghệ Unitrain-I
- Bộ thiết bị và chương trình đào tạo về kỹ thuật năng lượng, quang điện: SO4204-3A, Lucas -Nulle
- Bộ thiết bị và chương trình đào tạo về kỹ thuật nguồn điện: Công nghệ tế bào nhiên liệu SO4204-3C, Lucas -Nulle
- Bộ thiết bị và chương trình đào tạo về kỹ thuật năng lượng: mạng liên kết giữa AC và DC SO4204-3B, Lucas -Nulle
- Khối giao diện UniTrain-I ghép nối với các thiết bị ảo ( Basic VI) SO4203-2A, Lucas -Nulle
- Khối thực hành thí nghiệm SO4203-2B Lucas -Nulle Đức
- Các phụ kiện đo, điện trở Shunts và các cáp nối SO4203-2J, Lucas -Nulle
- Đồng hồ đo digital Multi13S LM2330
- Máy tính để bàn Dell
|
36
|
1 phòng Mạng truyền thông công nghiệp
|
Các module điều khiển (Hệ thống điều khiển và giám sát)
- 01 Module mở rộng mạng truyền thông AS-I cho Logo
- 01 Module nguồn cho mạng truyền thông AS-I
- 01 Module logo 12/24VAC 8DI/4DO
- 01 Module nguồn Logo
- 01 Module mở rộng truyền thông profibus ET-200M cho S7-300
- 01 Module chuyển đổi truyền thông profibus DP sang profibus PA
- 01 Module mở rộng vào/ra số 16DI/16DO cho S7-300
- 01 Module mở rộng vào/ra tương tự 4AI/2AO cho S7-300
- 01 Module truyền thông Modbus cho S7-300
- 01 PLC S7-1200 CPU 1214
- 01 Module truyền thông Profibus DP cho S7-1200
- 01 Module nguồn cho S7-300
- 01 PLC S7 300 CPU 317-2DP
- 01 PLC S7-300 CPU 313C, 01 Cáp kết nối S7-1200, 02 Thẻ nhớ 128K cho S7-300, 01 Cáp Logo, 02 Cáp kết nối S7-300 MPI USB
- 01 Module chuyển đổi truyền thông profibus DP sang truyền thông AS-I
Các thiết bị lập trình (Mô hình điều khiển quá trình)
|
37
|
1 phòng Tự động hóa
|
- SIMATIC S7-314C 2DP, 24 DI, 16 DO, 4 Al, 2 AO, nguồn công suất 24V / 6A
- Panel dùng cho bộ cơ bản, Touch panel TP177B
- Operator Panel OP177B Sản phẩm dùng cho thí nghiệm
- WinCC Flexible Compact 2005 Floating License (GB)
- Chân cắm kết nối 19/4mm, màu đỏ; Cáp MPI cho SIMATIC S7, dài 5m
- Chân cắm kết nối 19/4mm, màu xanh; Bộ biến tần (VC), dạng công nghiệp 0.75kW, 1 pha bao gồm bộ vận hành LCD; Module bộ giao diện PROFIBUS Dp cho bộ biến tần và bộ khuếch đại điều khiển tổng quát
- Điện trở hãm cho bộ biến tần 0.2kW
- Phiên bản công nghiệp máy điện không đồng bộ 3 pha, 0.3kW, N = 1400 (230V / 400V), Tấm bảo vệ trục, 0.3kW; Module ứng dụng: Đèn giao thông (24V DC)'; Module ứng dụng: động cơ bước với đĩa mã hóa (24V DC)
- Module ứng dụng: Mạch đổi nối sao – tam giác (24V DC)
- Module ứng dụng: module thông gió đường hầm (24V DC)
- Module ứng dụng: máy giặt (24V DC)
- Module ứng dụng: hệ thống chống trộm (24V DC)
- Module ứng dụng: Module dây chuyền điều khiển nhiệt độ
- Module ứng dụng: điều khiển động cơ vòng trượt
- Module ứng dụng: máy đóng dấu tự động; Bộ van điện từ cho máy đóng dấu tự động
- Module ứng dụng: thang máy 3 tầng
|
38
|
2 phòng Máy điện
|
- Máy điện một chiều, cuộn dây hỗn hợp 0,3 kW, phần mềm
- Động cơ không đồng bộ 3 pha, 0.3kW, Khối nguồn đa năng với nguồn DC và 3 pha, Biến áp cách ly 1 pha, Biến áp tự ngẫu, Biến áp 3 pha, Máy hiện sóng kép kỹ thuật số 2 x40MHz với giao diện RS232, Bộ điều chỉnh cho DC mo tơ, máy phát 0.1/0.3kW
- Bộ khởi động cho động cơ DC 0.3kW
- Đồng hồ tương tự/Số đo công suất và hệ số công suất
- Động cơ đa năng, 0.3Kw, Động cơ AC có cuộn dây song song, 0.3kW, Động cơ AC với dây quấn kép 0.3 KW
- Động cơ AC với tụ khởi động và vận hành 0.3 kW
- Máy điện không đồng bộ ba pha 0.3kW, thay đổi cực, Dahlander
|
39
|
1 phòng Cơ điện tử
|
- 09 trạm: phân phối, kiểm tra, tay gắp, kho, gia công, robot, phân loại/chọn lọc, lắp ráp.
- Phân loại băng chuyển băng tải đơn với vùng đệm chứa vật liệu
- Thiết bị điều khiển tay
- PLC Siemens S7-313-2DP
- Máy nén khí
- Máy tính HP Compaq
|
40
|
2 phòng Máy nén thủy lực
|
- Thí nghiệm về mạch khí nén cơ bản, nâng cao
- Thí nghiệm về điện khí nén cơ bản, nâng cao
- Thí nghiệm về mạch thủy lực cơ bản và về mạch ứng dụng thủy lực
- Thí nghiệm về mạch điện thủy lực cơ bản
- Thí nghiệm về ứng dụng điện thủy lực và cơ sở nâng cao
- Bộ vòi thủy lực 600mm và 1000mm
- Nguồn thủy lực 5 lít, 60 bar
- Máy nén lớp học 8 bar, 230V, 50Hz, tiếng ồn thấp
- Bảng mạch mô phỏng bao gồm S7-300
- Nguồn thí nghiệm mở rộng 3 pha cho khối ghép nối máy tính
- Phụ kiện thí nghiệm cho khối ghép nối máy tính
- Bảng mạch thí nghiệm khí nén dùng trên nền khối ghép nối máy tính, kỹ thuật tự động
- Máy nén khí cỡ nhỏ, độ ồn thấp
- Khối chính Với CPU 313 ( S7)
- Khối ghép nối PLC cơ sở ( Simatic S7) ( RS485)
- Bàn thí nghiệm di động, 3 tầng, với 4 chân cắm "Schuko", kích thước 1285x750x1955mm
- Máy tính HP Compaq
|
41
|
2 phòng Kỹ thuật xung số
|
- Bo nguồn số
- Bo nguồn tương tự
- TMS320C6713 DSP Starter Kit ( DSK)
- Spartan 3E FPGA Starter Kit
- Cylone II FPGA Starter Development Kit
- DE2 Development and Education Board
- Các mô đun thí nghiệm led, LCD, DC motor, Step motor
- Máy tính FBT
- Embest Devkit8500D Evaluation Kit (Complete) with 7" LCD
|
42
|
2 phòng Kỹ thuật Vi xử lí
|
- Máy chiếu Panasonic PTL785E
- Máy hiện sóng
- Máy nạp Xeltex Super Pro/L+
- Board MCU con
- Kit Vi điều khiển
- Modul ma trận led 8x8
- Mudul led 7 đoạn
- Modul LPT
- Modul động cơ một chiều
- Modul động cơ bước
- Máy tính All in one HP PAVILION 20-A223L
- Bộ thực hành vi xử lý/vi điều khiển kết nối máy tính LT/MC08
|
43
|
1 phòng Điện tử cơ bản
|
- Bo nguồn số, tương tự
- Máy hiện sóng Protek Kít thực tập vi điều khiển
- Máy hiện sóng điện tử ( Oscilocope) HM2008
- Máy phát xung - HMF 2550
- Máy hiện sóng cầm tay HDS3102M-N
- Thiết bị kiểm tra IC số ChipMaster
- Đồng hồ và que đo cao áp 117
- LOGO! 12/24RC Siemens
|
44
|
2 phòng Thiết bị điện tử
|
- Kít vi điều khiển
- Máy hiện sóng PROTEK, LEADER
- Máy phát sóng GRG - 450B
- Mô hình dàn trải tivi Samsung
- Mô hình dàn trải VCD
- Đầu thu vệ tinh VTC
- Module dàn trải động cơ bước
- Máy đo nhiệt độ
- Tivi LG
- Bo thực tập số đa năng
- Đầu USB
|
45
|
2 phòng Thiết bị điện
|
- Bộ đảo cực Dahlander, Động cơ không đồng bộ ba pha, thay đổi cực, 2 cuộn dây tách riêng, 0.3kW, Máy điện ba pha với rotor vòng trượt (máy điện đa chức năng, 0.3kW), Bộ khởi động với động cơ vòng trượt 0.1/0.3kW, Máy điện đồng bộ ba pha cực lồi, 0,3kW, Máy điện đồng bộ ba pha với rô to lông sóc, 0.3 kW
- Động cơ cưỡng bức, 0.3 kW, Đồng hồ đo điện áp kép 2x500V (96x96 mm ), Đồng hồ đo tần số kép (96x96 mm), Thiết bị đo điện áp không (96x96 mm, Đồng hồ tương tự/Số đo công suất và hệ số công suất, Máy tính HP Compaq
|
46
|
2 phòng Điện lạnh
|
- Điều hòa 2 khối Nationnal
- Mô hình tủ lạnh
- Mô hình tủ đá
- Mô hình máy điều hòa nhiệt độ
- Mô hình tủ lạnh không bám tuyết
- Mô hình máy làm đá ống
- Mô hình máy điều hòa 2 khối 1 chiều
- Máy hút chân không
- Máy thu hồi ga
|
47
|
1 phòng Mạch in
|
- Máy khoan phay CNC tự động CCD/ATC
- Máy mạ xuyên lỗ COMPACTA 40 2Cu
- Máy ép phim cảm quang RLM 419P
- Máy phơi sáng chân không Hellas
- Máy ăn mòn liên hoàn SPLASH CENTER
- Máy tính để bàn Dell Optilex 3020SF
- Máy In laser để bàn loại A4 M401DN
- Máy cắt bảng mạch NE CUT
- Máy in film Laser - FilmStar Plus
- Máy chải rửa bo mạch RBM 300
- Máy tính
|
48
|
1 phòng Thí nghiệm vật liệu
|
- Máy phân tích quang phổ xác định thành phần của kim loại (PMI-MASTER PRO Oxford Instruments) và phụ kiện kèm theo
- Máy kéo nén vạn năng WEW-600D TIME GROUP INC
- Máy thử độ dai va đập model JBW-300B
- Hệ thống kính hiển vi
|
49
|
1 phòng Kiểm tra chất lượng Hàn
|
- Máy siêu âm mối hàn
- Máy kiểm tra khuyết tật mối hàn bằng tia X FOX-RAYOR Vidisco
- Máy kiểm tra bằng dòng điện xoáy Olympus Nortec 500 Series
- Máy kiểm tra bằng dòng điện từ Model B310PDC
- Máy siêu âm mối hàn
|
3.1.3. Thống kê phòng học
TT
|
Loại phòng
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ
|
2
|
1 phòng có máy chiếu, âm thanh
|
2
|
Phòng học từ 100 – 200 chỗ
|
8
|
3 phòng có máy chiếu, âm thanh
|
3
|
Phòng học từ 50 – 100 chỗ
|
43
|
6 phòng có máy chiếu
|
4
|
Số phòng học dưới 50 chỗ
|
8
|
3 phòng có máy chiếu
|
5
|
Số phòng học đa phương tiện (máy tính, máy chiếu, âm thanh...)
|
26
|
10 phòng máy tính và 3 phòng ngoại ngữ
|
3.1.4. Thống kê về học liệu (sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử trong thư viện)
TT
|
Nhóm ngành đào tạo
|
Số lượng
|
1
|
Nhóm ngành III
|
3.155
|
2
|
Nhóm ngành V
|
31.961
|
3
|
Nhóm ngành VII
|
574
|
3.2. Danh sách giảng viên cơ hữu
|
Chức danh
|
Bằng tốt nghiệp cao nhất
|
|
PGS
|
GS
|
ĐH
|
ThS
|
TS
|
TSKH
|
Nhóm ngành V
|
|
|
|
|
|
|
Đặng Quyết Thắng
|
|
|
|
|
TS
|
|
Phạm Hùng Phú
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Trần Đình Tùng
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Nguyễn Văn Thẩm
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Bùi Thị Ngọc Tú
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Bùi Thu Hải
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Đặng Thị Hiền
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Đinh Gia Trường
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Đỗ Thị Hồng Lĩnh
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Hoàng Thị Hồng Hà
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Lê Thị Mừng
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Nguyễn Thị Thu Hằng
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Nguyễn Văn Trung
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Nguyễn Văn Vũ
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Phạm Thị Cúc
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Phùng Thị Thu Hiền
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Trần Thị Duyên
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Trần Thị Thuận
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Trần Văn Long
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Vũ Thị Phương
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Chu Hoàng Hà
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Trần Thị Hồng Nhung
|
|
|
ĐH
|
|
|
|
Phạm Thị Liên
|
|
|
ĐH
|
|
|
|
Phạm Thị Phượng
|
|
|
ĐH
|
|
|
|
Tô Đức Nhuận
|
|
|
|
|
TS
|
|
Kiều Văn Hưng
|
|
|
|
|
TS
|
|
Nguyễn Thị Thu Thuỷ
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Đoàn Tuấn Nam
|
|
|
|
ThS (NCS)
|
|
|
Vũ Công Đoàn
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Bùi Thị Thảo
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Hà Tiến Điển
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Ngô Thị Nga
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Nguyễn Thế Vinh
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Phạm Thị Hồng Nhung
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Phan Đức Thiện
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Trần Thị Yến
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Phạm Xuân Bách
|
|
|
|
|
TS
|
|
Nguyễn Quý Minh Hiền
|
|
|
|
|
TS
|
|
Cao Văn Thế
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Đào Thị Hằng
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Đoàn Ngọc Sỹ
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Giản Quốc Anh
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Khúc Ngọc Khoa
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Lê Anh Tuấn
|
|
|
|
ThS (NCS)
|
|
|
Mai Thị Thêm
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Nguyễn Thị Hoà
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Nguyễn Thị Kha
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Nguyễn Thị Thuý Vinh
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Nguyễn Thuý Hằng
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Nguyễn Tiến Đức
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Phạm Văn Phi
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Phan Thị Thu Hường
|
|
|
|
ThS (NCS)
|
|
|
Phí Văn Hùng
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Trần Ngọc Đức
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Trần Quý Bình
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Trần Thanh Thuỷ
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Trần Thị Hiền
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Trần Thị Hiền
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Trần Thị Nhung
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Trần Văn Hạnh
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Vũ Hải Thượng
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Vũ Ngọc Hoàn
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Vũ Ngọc Tuấn
|
|
|
|
ThS (NCS)
|
|
|
Vũ Thị Thắng
|
|
|
|
ThS (NCS)
|
|
|
Vũ Tiến Lập
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Nguyễn Thị Hoa
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Hoàng Mai Hồng
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Bùi Thị Thu Hường
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Hoàng Thị Phương
|
|
|
|
|
TS
|
|
Phạm Trung Phước
|
|
|
|
|
TS
|
|
Phạm Văn Chính
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Trần Thị Kim Dung
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Trần Hiếu
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Hà Thị Thịnh
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Lã Văn Trưởng
|
|
|
|
ThS (NCS)
|
|
|
Lưu Quốc Cường
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Nghiêm Thị Hưng
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Nghiêm Thị Thuý Nga
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Nguyễn Hùng Khôi
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Nguyễn Lương Kiên
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Nguyễn Thị Duyên
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Nguyễn Tiến Hưng
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Phạm Thị Hoa
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Trần Gia Khánh
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Trần Sỹ Long
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Trần Thanh Sơn
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Trần Văn Biên
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Trịnh Công Chính
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Vũ Đình Mạnh
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Vũ Văn Định
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Trần Xuân Thảnh
|
|
|
|
|
TS
|
|
Phan Sỹ Nghĩa
|
|
|
|
|
TS
|
|
Nguyễn Trung Kiên
|
|
|
|
ThS (NCS)
|
|
|
Trần Quốc Đảng
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Trần Thanh Tâm
|
|
|
|
ThS (NCS)
|
|
|
Bùi Đức Phương
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Lê Thanh
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Ngô Mạnh Hà
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Nguyễn Thanh Bình
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Nguyễn Trung Kiên
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Trịnh Xuân Phong
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Vũ Văn Khánh
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Đặng Huy Cường
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Phạm Hải Anh
|
|
|
ĐH
|
|
|
|
Trần Tuấn Anh
|
|
|
ĐH
|
|
|
|
Vũ Quang Hưng
|
|
|
ĐH
|
|
|
|
Nguyễn Xuân Toàn
|
|
|
ĐH
|
|
|
|
Vũ Ngọc Thương
|
|
|
|
|
TS
|
|
Vũ Văn Ba
|
|
|
|
|
TS
|
|
Nguyễn Trọng Điền
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Bùi Thị Tuyết Nhung
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Hoàng Thị Diệu
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Lê Xuân Trường
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Nguyễn Hồng Thanh
|
|
|
|
ThS (NCS)
|
|
|
Nguyễn Thị Mỵ
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Vũ Văn Đạt
|
|
|
ĐH
|
|
|
|
Nguyễn Công Trường
|
|
|
ĐH
|
|
|
|
Cao Thị Hằng
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Trần Văn Khiêm
|
|
|
|
|
TS
|
|
Vũ Văn Lợi
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Nguyễn Mạnh Chất
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Bùi Đức Chinh
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Đặng Hồng Quân
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Hoàng Trọng ánh
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Hoàng Xuân Huân
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Lê Văn Tiến
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Mai Văn Hồng
|
|
|
|
ThS (NCS)
|
|
|
Nguyễn Thị Hiên
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Phạm Văn Hà
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Phạm Văn Trưởng
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Trần Công Chính
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Trần Huy Trọng
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Trần Quang Huy
|
|
|
|
ThS (NCS)
|
|
|
Trần Xuân Bao
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Trương Thành Trung
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Vũ Mạnh Hùng
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Trần Đình Tài
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Trần Đức Hoà
|
|
|
ĐH
|
|
|
|
Tổng của nhóm ngành V: 138 GV
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm ngành III
|
|
|
|
|
|
|
Bùi Hồng Đăng
|
|
|
|
|
TS
|
|
Đặng Huy Việt
|
|
|
|
|
TS
|
|
Đỗ Thuỳ Linh
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Lê Thị Hồng Tâm
|
|
|
|
ThS (NCS)
|
|
|
Nguyễn Thị Phương Dung
|
|
|
|
ThS (NCS)
|
|
|
Nguyễn Thị Thơm
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Nguyễn Thị Thu Trang
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Trần Thị Khánh Linh
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Vũ Xuân Luận
|
|
|
|
Ths
|
|
|
Hà Minh Ngọc
|
|
|
ĐH
|
|
|
|
Nguyễn Thị Bích Thuỷ
|
|
|
ĐH
|
|
|
|
Đỗ Thu Trang
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Phạm Thị Lê Hoa
|
|
|
|
|
TS
|
|
Nguyễn Đình Phong
|
|
|
|
|
TS
|
|
Bùi Quốc Việt
|
|
|
|
ThS (NCS)
|
|
|
Phạm Anh Bình
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Nguyễn Mạnh Trân
|
|
|
|
Ths
|
|
|
Nguyễn Thị Huyền My
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Tổng của nhóm ngành III: 18 GV
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm ngành VII
(Cao đẳng Tiếng Anh)
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Thị Thu
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Phạm Thanh Bình
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Trần Thị Thu Hương
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Mai Thị Thanh Nga
|
|
|
ĐH
|
|
|
|
Tổng của nhóm ngành VII: 4 GV
|
|
|
|
|
|
|
GV các môn chung
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Trường Giang
|
|
|
|
|
TS
|
|
Nguyễn Văn Hùng
|
|
|
|
|
TS
|
|
Nguyễn Thế Mạnh
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Trần Văn Anh
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Mai Thị Bích Ngọc
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Hà Mạnh Hợp
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Nguyễn Thị Môn
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Bùi Thị Huyền
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Ngô Thị Nhung
|
|
|
|
ThS (NCS)
|
|
|
Trần Lê Na
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Trần Thị Ngọc Loan
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Trần Thị Thu Hằng
|
|
|
|
|
TS
|
|
Trần Trung Kiên
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Hoàng Thị Kim Liên
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Ngô Thị Thanh
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Ngô Thị Thơm
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Trần Hồng Vân
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Trần Thị Vân
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Trần Việt Đức
|
|
|
|
ThS (NCS)
|
|
|
Nguyễn Mạnh Tường
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Nguyễn Đình Thi
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Bùi Phương Thuý
|
|
|
|
|
TS
|
|
Nguyễn Đỗ Kiều Loan
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Cù Thị Vân Anh
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Phạm Thị Chi
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Phạm Thị Hường
|
|
|
|
|
TS
|
|
Trịnh Thế Anh
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Ngô Thanh Bình
|
|
|
|
ThS (NCS)
|
|
|
Đoàn Thị Thanh Vân
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Trần Văn Đồng
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Lưu Văn Vương
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Ngô Nhật Thành
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Lê Quỳnh Lan
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Vũ Thị Phương Dung
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Phạm Thị Thu Hương
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Nguyễn Thành Nam
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Mai Văn Thao
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Trần Thị Ngọc
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Trần Thị Ngọc Tâm
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Trần Thị Thuỳ Ninh
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Vũ Thị Thu Huyền
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Vũ Thị Thơm
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Trần Thị Trang
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Trần Thị Thơm
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Đặng Thị Thu Phương
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Ngô Thị Thuỳ
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Trần Bích Ngọc
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Nguyễn Trọng Hợp
|
|
|
ĐH (CH)
|
|
|
|
Đinh Công Quý
|
|
|
|
ThS
|
|
|
Ngô Ngọc Hoàng
|
|
|
ĐH
|
|
|
|
Nguyễn Thị Nga
|
|
|
ĐH
|
|
|
|
Trần Thị Thuỷ
|
|
|
ĐH
|
|
|
|
Tổng giảng viên các môn chung: 52
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giảng viên toàn Trường: 212
|
|
|
17
|
174
|
21
|
|
|
Nam Định, ngày........tháng 2 năm 2017
|
|
HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
TS. Trần Văn Khiêm
|
Tải về bản PDF Đề án tuyển sinh năm 2017