BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
SƯ PHẠM KỸ THUẬT NAM ĐỊNH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NĂM 2022
I. Thông tin chung
1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu) và địa chỉ trang thông tin điện tử của trường
1.1. Tên Trường
- Tiếng Việt: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định
- Tiếng Anh: NAMDINH UNIVERSITY OF TECHNOLOGY EDUCATION
- Tên viết tắt:
+ Tiếng Việt: ĐHSPKTNĐ
+ Tiếng Anh: NUTE
1.2. Sứ mệnh
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định là cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học và sau đại học theo hướng ứng dụng thuộc các lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ, kinh tế; nghiên cứu và triển khai các nhiệm vụ khoa học, công nghệ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục đào tạo, phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và khả năng hội nhập quốc tế.
1.3. Địa chỉ trụ sở
Đường Phù Nghĩa - Phường Lộc Hạ - Thành Phố Nam Định
Tel: (0228)3645194/ 3649460/3630858
Fax: (0228)3637994
Email: bants.skn@moet.edu.vn
1.4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của Trường: http://www.nute.edu.vn
2. Quy mô đào tạo chính quy đến 31/12/2021 (người học)
STT
|
Theo phương thức trình độ đào tạo
|
Quy mô theo khối ngành đào tạo
|
Tổng
|
Khối ngành I
|
Khối ngành II
|
Khối ngành III
|
Khối ngành IV
|
Khối ngành V
|
Khối ngành VI
|
Khối ngành VII
|
I
|
Chính quy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sau đại học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Thạc sĩ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Kỹ thuật cơ khí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đại học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Chính quy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Các ngành đào tạo trừ ngành đào tạo ưu tiên
|
|
|
100
|
|
1017
|
|
|
1117
|
2.1.1.1
|
Kế toán
|
|
|
64
|
|
|
|
|
64
|
2.1.1.2
|
Quản trị kinh doanh
|
|
|
36
|
|
|
|
|
36
|
2.1.1.3
|
Công nghệ thông tin
|
|
|
|
|
212
|
|
|
212
|
2.1.1.4
|
Khoa học máy tính
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
2.1.1.5
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
|
|
|
|
164
|
|
|
164
|
2.1.1.6
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
|
|
|
|
|
221
|
|
|
221
|
2.1.1.7
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
|
|
|
|
290
|
|
|
290
|
2.1.1.8
|
Công nghệ chế tạo máy
|
|
|
|
|
96
|
|
|
96
|
2.1.1.9
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
|
|
|
|
19
|
|
|
19
|
2.1.1.10
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
|
|
|
|
14
|
|
|
14
|
2.1.2
|
Các ngành đào tạo ưu tiên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Liên thông từ trung cấp lên đại học chính quy
|
|
|
60
|
|
64
|
|
|
124
|
2.2.1
|
Kế toán
|
|
|
58
|
|
|
|
|
58
|
2.2.2
|
Quản trị kinh doanh
|
|
|
2
|
|
|
|
|
2
|
2.2.3
|
Công nghệ thông tin
|
|
|
|
|
10
|
|
|
10
|
2.2.4
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
|
|
|
|
20
|
|
|
20
|
2.2.5
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
|
|
|
|
|
14
|
|
|
14
|
2.2.6
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
|
|
|
|
16
|
|
|
16
|
2.2.7
|
Công nghệ chế tạo máy
|
|
|
|
|
2
|
|
|
2
|
2.2.8
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
|
|
|
|
2
|
|
|
2
|
2.3
|
Liên thông từ cao đẳng lên đại học chính quy
|
|
|
79
|
|
265
|
|
|
344
|
2.3.1
|
Kế toán
|
|
|
79
|
|
|
|
|
79
|
2.3.2
|
Quản trị kinh doanh
|
|
|
0
|
|
|
|
|
0
|
2.3.3
|
Công nghệ thông tin
|
|
|
|
|
157
|
|
|
157
|
2.3.4
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
|
|
|
|
59
|
|
|
59
|
2.3.5
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
|
|
|
|
|
20
|
|
|
20
|
2.3.6
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
|
|
|
|
20
|
|
|
20
|
2.3.7
|
Công nghệ chế tạo máy
|
|
|
|
|
3
|
|
|
3
|
2.3.8
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
|
|
|
|
6
|
|
|
6
|
2.4
|
Đào tạo liên thông chính quy đối với người đã có bằng đại học trở lên
|
|
|
57
|
|
56
|
|
|
113
|
2.4.1
|
Kế toán
|
|
|
57
|
|
|
|
|
57
|
2.4.2
|
Quản trị kinh doanh
|
|
|
0
|
|
|
|
|
0
|
2.4.3
|
Công nghệ thông tin
|
|
|
|
|
34
|
|
|
34
|
2.4.4
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
|
|
|
|
11
|
|
|
11
|
2.4.5
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
|
|
|
|
10
|
|
|
10
|
2.4.6
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
II
|
Vừa làm vừa học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đại học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Vừa làm vừa học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Liên thông từ trung cấp lên đại học vừa làm vừa học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Liên thông từ cao đẳng lên đại học vừa làm vừa học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất
Năm 2020 và 2021 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định xét tuyển đại học theo 2 phương thức:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT).
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT.
3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
TT
|
Khối ngành/Ngành/Tổ hợp xét tuyển
|
Chỉ tiêu
|
Số nhập học
|
Điểm TT
|
Khối ngành/Ngành/Tổ hợp xét tuyển
|
Chỉ tiêu
|
Số nhập học
|
Điểm TT
|
1
|
Khối ngành III
|
250
|
128
|
- PT1:
+ Đối với đại học sư phạm kỹ thuật: 18,0 điểm.
+ Đối với đại học công nghệ kỹ thuật, kinh tế:
13,5 điểm.
- PT2: Tổng các điểm trung bình cả năm lớp 12 của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18,0 điểm trở lên
|
Khối ngành III
|
250
|
140
|
- PT1: 15,0 điểm.
-PT2: Tổng các điểm trung bình cả năm lớp 12 của các môn học trong tổ hợp các môn thí sinh đăng ký dùng để xét tuyển đạt từ 15,00 điểm trở lên.
|
|
- Ngành Kế toán
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học
Tổ hợp 2: Toán, Hóa học, Sinh học
Tổ hợp 3: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Tổ hợp 4: Toán, Vật lý, Ngoại ngữ
|
|
117
|
- Ngành Kế toán
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học
Tổ hợp 2: Toán, Hóa học, Sinh học
Tổ hợp 3: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Tổ hợp 4: Toán, Vật lý, Ngoại ngữ
|
|
119
|
|
- Ngành Quản trị kinh doanh
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học
Tổ hợp 2: Toán, Hóa học, Sinh học
Tổ hợp 3: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Tổ hợp 4: Toán, Vật lý, Ngoại ngữ
|
|
11
|
- Ngành Quản trị kinh doanh
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học
Tổ hợp 2: Toán, Hóa học, Sinh học
Tổ hợp 3: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Tổ hợp 4: Toán, Vật lý, Ngoại ngữ
|
|
21
|
2
|
Khối ngành V
|
710
|
462
|
Khối ngành V
|
710
|
521
|
|
- Ngành Công nghệ thông tin
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học
Tổ hợp 2: Toán, Hóa học, Sinh học
Tổ hợp 3: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Tổ hợp 4: Toán, Vật lý, Ngoại ngữ
|
|
158
|
- Ngành Công nghệ thông tin
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học
Tổ hợp 2: Toán, Hóa học, Sinh học
Tổ hợp 3: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Tổ hợp 4: Toán, Vật lý, Ngoại ngữ
|
|
195
|
|
- Ngành Khoa học máy tính
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học
Tổ hợp 2: Toán, Hóa học, Sinh học
Tổ hợp 3: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Tổ hợp 4: Toán, Vật lý, Ngoại ngữ
|
|
1
|
- Ngành Khoa học máy tính
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học
Tổ hợp 2: Toán, Hóa học, Sinh học
Tổ hợp 3: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Tổ hợp 4: Toán, Vật lý, Ngoại ngữ
|
|
0
|
|
- Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (gồm các chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật điện; Hệ thống điện)
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học
Tổ hợp 2: Toán, Hóa học, Sinh học
Tổ hợp 3: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Tổ hợp 4: Toán, Vật lý, Ngoại ngữ
|
|
85
|
- PT1:
+ Đối với đại học sư phạm kỹ thuật: 18,5 điểm.
+ Đối với đại học công nghệ kỹ thuật, kinh tế:
14,0 điểm.
- PT2:
+ Đối với đại học sư phạm kỹ thuật: Thí sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên và tổng các điểm trung bình của các môn học lớp 12 trong tổ hợp các môn thí sinh đăng ký xét tuyển đạt từ 21,00 điểm trở lên.
+ Đối với đại học công nghệ kỹ thuật, kinh tế: Tổng các điểm trung bình cả năm lớp 12 của các môn học trong tổ hợp các môn thí sinh đăng ký dùng để xét tuyển đạt từ 16,00 điểm trở lên.
|
- Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (gồm các chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật điện; Hệ thống điện)
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học
Tổ hợp 2: Toán, Hóa học, Sinh học
Tổ hợp 3: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ.
Tổ hợp 4: Toán, Vật lý, Ngoại ngữ
|
|
76
|
- PT1: 15,0 điểm.
- PT2: Tổng các điểm trung bình cả năm lớp 12 của các môn học trong tổ hợp các môn thí sinh đăng ký dùng để xét tuyển đạt từ 15,00 điểm trở lên.
|
|
- Ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học
Tổ hợp 2: Toán, Hóa học, Sinh học
Tổ hợp 3: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Tổ hợp 4: Toán, Vật lý, Ngoại ngữ
|
|
71
|
- Ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học
Tổ hợp 2: Toán, Hóa học, Sinh học
Tổ hợp 3: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ.
Tổ hợp 4: Toán, Vật lý, Ngoại ngữ
|
|
86
|
|
- Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học
Tổ hợp 2: Toán, Hóa học, Sinh học
Tổ hợp 3: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Tổ hợp 4: Toán, Vật lý, Ngoại ngữ
|
|
98
|
- Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học
Tổ hợp 2: Toán, Hóa học, Sinh học
Tổ hợp 3: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ.
Tổ hợp 4: Toán, Vật lý, Ngoại ngữ
|
|
139
|
|
- Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học
Tổ hợp 2: Toán, Hóa học, Sinh học
Tổ hợp 3: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Tổ hợp 4: Toán, Vật lý, Ngoại ngữ
|
|
24
|
- PT1:
+ Đối với đại học sư phạm kỹ thuật: 18,5 điểm.
+ Đối với đại học công nghệ kỹ thuật, kinh tế:
14,0 điểm.
- PT2:
+ Đối với đại học sư phạm kỹ thuật: Thí sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên và tổng các điểm trung bình của các môn học lớp 12 trong tổ hợp các môn thí sinh đăng ký xét tuyển đạt từ 21,00 điểm trở lên.
+ Đối với đại học công nghệ kỹ thuật, kinh tế: Tổng các điểm trung bình cả năm lớp 12 của các môn học trong tổ hợp các môn thí sinh đăng ký dùng để xét tuyển đạt từ 16,00 điểm trở lên.
|
- Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học
Tổ hợp 2: Toán, Hóa học, Sinh học
Tổ hợp 3: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ.
Tổ hợp 4: Toán, Vật lý, Ngoại ngữ
|
|
0
|
- PT1: 15,0 điểm.
- PT2: Tổng các điểm trung bình cả năm lớp 12 của các môn học trong tổ hợp các môn thí sinh đăng ký dùng để xét tuyển đạt từ 15,00 điểm trở lên.
|
|
- Ngành Công nghệ chế tạo máy
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học
Tổ hợp 2: Toán, Hóa học, Sinh học
Tổ hợp 3: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Tổ hợp 4: Toán, Vật lý, Ngoại ngữ
|
|
25
|
- Ngành Công nghệ chế tạo máy
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học
Tổ hợp 2: Toán, Hóa học, Sinh học
Tổ hợp 3: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ.
Tổ hợp 4: Toán, Vật lý, Ngoại ngữ
|
|
25
|
|
- Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học
Tổ hợp 2: Toán, Hóa học, Sinh học
Tổ hợp 3: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Tổ hợp 4: Toán, Vật lý, Ngoại ngữ
|
|
0
|
- Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học
Tổ hợp 2: Toán, Hóa học, Sinh học
Tổ hợp 3: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ.
Tổ hợp 4: Toán, Vật lý, Ngoại ngữ
|
|
0
|
|
Tổng:
|
960
|
590
|
|
|
960
|
661
|
|
II. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng
1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu
1.1. Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá
- Tổng diện tích đất của Trường: 52.761,9 m2.
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: 600 chỗ cho khóa tuyển sinh năm 2022.
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của Trường tính trên một sinh viên chính quy: (Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu, thư viện, trung tâm học liệu, trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập): 9,34 m2.
TT
|
Loại phòng
|
Số lượng
|
Diện tích sàn xây dựng (m2)
|
1.
|
Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu
|
99
|
7.098
|
1.1.
|
Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ
|
1
|
400
|
1.2.
|
Phòng học từ 100 - 200 chỗ
|
6
|
1.420
|
1.3.
|
Phòng học từ 50 - 100 chỗ
|
45
|
2.060
|
1.4.
|
Số phòng học dưới 50 chỗ
|
8
|
340
|
1.5
|
Số phòng học đa phương tiện
|
16
|
2.160
|
1.6
|
Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu
|
23
|
718
|
2.
|
Thư viện, trung tâm học liệu
|
01
|
825
|
3.
|
Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập
|
71
|
8.384
|
|
Tổng
|
171
|
16.307
|
1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
TT
|
Tên
|
Danh mục trang thiết bị chính
|
Phục vụ
khối ngành đào tạo
|
1
|
Phòng thí nghiệm Vật lý
|
- Các bộ thí nghiệm về: bảo toàn năng lượng, con lắc vật lý, sức điện động cảm ứng, giao thoa kế, xác định hằng số Plank, xác đinh tỉ số E/M, mạch RLC, mô men quán tính, giao thoa nhiễu xạ qua khe hẹp Young
- Máy tính, máy chiếu
- Cảm biến nhiệt độ, độ ẩm, khói
- Nguồn sáng laser
|
Khối ngành V
|
2
|
Phòng thí nghiệm hóa học
|
- Vật tư: Các loại dung dịch, giấy PH vạn năng
- Dụng cụ: Đồng hồ bấm giây, đèn cồn, bình điện phân nước, bình cầu các loại, bình hút ẩm, bình kíp, bình nón,…, bộ khoan nút cao su, bút đo PH-Hanna, bút thử điện, cốc đốt, các loại cốc thủy tinh, các loại ống đo, kính bảo hộ lao động, máy cất nước một lần, bếp điện, bếp cách thủy, cân kỹ thuật, tủ sấy 0-3000C, tủ thuốc cấp cứu…
|
Khối ngành V
|
3
|
Phòng thí nghiệm Bảo vệ rơ le trong hệ thống điện
|
- Hệ SCADA bảo vệ máy phát bằng các loại rơ le
- Hệ thống SCADA bảo vệ đường dây bằng các loại rơ le
- Hệ thống SCADA bảo vệ máy biến áp bằng các loại rơ le
- ECP Bảo vệ phụ tải (hộ tiêu thụ điện) bằng rơ le
- Máy tính
|
Khối ngành V
|
4
|
Phòng thực hành Trang bị điện
|
- Bảng mạch thực hành kỹ thuật điều khiển I: module cơ bản với bộ cấp tải và 2 CB
- Bộ thực hành công nghệ điều khiển I: bộ thiết bị cho lắp ráp mạch điện công tắc tơ và tơ le.
- Bộ adapter 4mm (180pcs) cho các thiết bị điều khiển
- Bộ công tắc và nút bấm cho bộ điều khiển công tắc tơ)
- Bảng mạch kỹ thuật điều khiển II: module hỗ trợ contactor và contactor phụ
- Bộ thực hành công nghệ điều khiển II: bộ thiết bị cho lắp ráp mạch điện công tắc tơ phức tạp
- Bộ adapter 4mm (60pcs) cho các thiết bị điều khiển
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng: Các mạch contactor và mạch bảo vệ động cơ
- Động cơ điện các loại
- Khớp che bảo vệ đầu trục cuối, 0.3kWK
- Nguồn công suất 3 pha 400V/16A
- Bộ dây đo an toàn 53 sợi dùng đầu nối 4mm
- Bàn khung nhôm gắn bảng thí nghiệm, 3 ngăn
- Bộ biến tần công nghiệp 0.75kW (Lenze 8400) 1 pha
- Điện trở hãm 0.2kW cho biến tần, 1 pha
|
Khối ngành V
|
5
|
Phòng thực hành Truyền động điện
|
- Động cơ VS 0,5KW
- Khởi động từ 3 pha
- Thyristor 300A
- Mạng truyền thông công nghiệp
- Bộ máy vi tính
- Biến tần MM420
- Board PLC S7-200
- Cáp truyền thông biến tần - PLC (màu tím)
RS 485 Máy tính - PLC (đen trắng)
- Phần mềm (1 bản Gosht trong máy)
- Tài liệu hướng dẫn
- Lo go
- Bộ cáp kết nối PC
- Contactor điện tử
|
Khối ngành V
|
6
|
Phòng thực hành Cung cấp điện
|
- EGT 1 Hệ thống điện trong tòa nhà dưới dạng mô hình dùng trong giáo dục
- EGT 2 Hệ thống điện chiếu sáng và ứng dụng khác trong tòa nhà dưới dạng mô hình dùng trong giáo dục
- EGT 3 Hệ thống truyền thông, mạng trong tòa nhà dưới dạng mô hình dùng trong giáo dục
- EGT 4 Hệ thống bus KNX/EIB dưới dạng mô hình dùng trong giáo dục
- Tủ phân phối hạ thế
- Tủ máy cắt
- Ca bin lắp đặt cung cấp điện
- Hệ thang cáp đi từ cabin lên máng và máng cáp kết nối các ca bin và đi về thang xuống tủ tổng trên tường (rộng 250)
- Tủ điện phân phối (mô hình tủ phân phối hạ áp)
- Thiết bị đo đếm điện (dòng điện, điện áp, cos φ)
- Module đào tạo lắp đặt công tơ điện (Công tơ điện 1 pha hiện số)
- Module đào tạo lắp đặt công tơ điện (Công tơ điện 3 pha hiện số)
- Bộ đóng cắt theo thời gian
- PLC Mitsibishi FX3U-32MR cùng cáp PC-PLC
- PLC Mitsibishi FX3U-32MT cùng cáp PC-PLC
- Logo 24RCE cùng cáp PC-PLC
- PLC S7 _1200
- Màn hình Delta và phụ kiện
- Động cơ 3 pha 0,75KW 380V giảm tốc 30 v/p, gắn phanh điện
- Động cơ 3 pha 0,75KW 380V giảm tốc có gắn encoder
- Màn hình Delta và phụ kiện
- Biến tần 1,5KW, 380V
- Biến tần
|
Khối ngành V
|
7
|
Phòng thực hành Điện tử công suất (KFW)
|
- Bộ điều khiển số đa năng ( Vi điều khiển)
- Van chuyển đổi tĩnh, 8 thyristors, 6 diodes, 1 triac
- Tải RLC gồm đường vào nhiệt độ và 3 đèn chỉ thị
- Biến áp cách ly công suất 300VA bao gồm nguồn cung cấp DC Max: 220V/3ADC
- Bộ khuyếch đại vi sai 4 kênh
- Đồng hồ tương tự/số đa năng đo công suất và hệ số công suất
- Hệ thống kiểm tra máy điện phanh servo
- Máy điện một chiều, cuộn dây hỗn hợp 0,3 kW
- Bộ sơ đồ mặt nạ cho bộ điều khiển số đa năng ( 9pcs)
- Máy điện công nghiệp không đồng bộ 3 pha, 0.3Kw N=1400 (230V/400V)
- Bộ nguồn công suất chung dùng cho nguồn DC và nguồn ba pha
- Bộ van chuyển đổi tĩnh DC với 6 IGBT
- Bộ mặt nạ, cho khối biến đổi DC, 6 IGBT's (2 cái)
- Phần mềm cho điều chế độ rộng xung bộ biến tần để đặt các thông số bộ điều khiển, đo và hiển thị
- Máy tính HP Compaq
|
Khối ngành V
|
8
|
Phòng thực hành Đo lường cảm biến
|
- Khối giao diện đa phương tiện
- Khối thực hành thí nghiệm
- Các phụ kiện đo, điện trở Shunts và các cáp nối
- Vali chứa 1 bộ thí nghiệm
- Đo các đại lượng điện U/I/P/ cos phi/F Khoá học về kỹ thuật đo
- Đo các đại lượng không điện T/P/F
- Đo giá trị không điện
- Đo đai lượng điện R/L/C Và kỹ thuật đo cầu trở và khoá học về cầu trở
- Mạch điều khiển nhiệt độ, tốc độ, ánh sáng tự động
- Điều khiển mức và dòng chảy
- Cảm biến trong hệ điều khiển tự động
- Cảm biến tương tự
- Cảm biến siêu âm
- Hộp thí nghiệm cảm biến với nhiều loại khác nhau
- Máy tính HP Compaq
|
Khối ngành V
|
9
|
Phòng thực hành Điện tử cơ bản 1
|
- Vali chứa 1 bộ thực nghiệm
- Máy vẽ bảng mạch cho việc thực hiện các nguyên công phay và khoan trên bảng mạch, bao gồm phần mềm để nhập dữ liệu PCB từ bất kỳ dữ liệu dạng CAD nào và điều khiển hoạt động của máy vẽ.
- Trạm hàn
- Máy khoan PCB
- Bộ kit thực nghiệm về công nghệ DC, AC, chỉnh lưu,....
- Bộ thực nghiệm, van Transistor
- Bộ thực nghiệm các thành phần điện tử
- Bộ thực nghiệm mạch Transistor
- Bộ thực nghiệm hoạt động của mạch khuếch đại
- Bộ thực nghiệm, cơ sở của công nghệ số
- Bộ thực hành điều khiển nhà thông minh bằng sóng Z
- Bộ thực hành điều khiển nhà thông minh bằng bus KNX/EIB
|
Khối ngành V
|
10
|
Phòng thực hành Điện tử cơ bản 2
|
- Bo nguồn số, tương tự
- Máy hiện sóng Protek Kít thực tập vi điều khiển
- Máy hiện sóng điện tử ( Oscilocope) HM2008
- Máy phát xung - HMF 2550
- Máy hiện sóng cầm tay HDS3102M-N
- Thiết bị kiểm tra IC số ChipMaster
- Đồng hồ và que đo cao áp 117
- LOGO! 12/24RC Siemens
- Kit thực hành vi đa điều khiển
- Phụ kiện cho thực hành lập trình vi điều khiển
- Ti vi Samsung
- Amply
- Loa
- Đầu DVD
- Đầu DVB T2
- Ti vi LG
|
Khối ngành V
|
11
|
Phòng thực hành Mạng truyền thông công nghiệp
|
Các module điều khiển (Hệ thống điều khiển và giám sát)
- 01 Module mở rộng mạng truyền thông AS-I cho Logo
- 01 Module nguồn cho mạng truyền thông AS-I
- 01 Module logo 12/24VAC 8DI/4DO
- 01 Module nguồn Logo
- 01 Module mở rộng truyền thông profibus ET-200M cho S7-300
- 01 Module chuyển đổi truyền thông profibus DP sang profibus PA
- 01 Module mở rộng vào/ra số 16DI/16DO cho S7-300
- 01 Module mở rộng vào/ra tương tự 4AI/2AO cho S7-300
- 01 Module truyền thông Modbus cho S7-300
- 01 PLC S7-1200 CPU 1214
- 01 Module truyền thông Profibus DP cho S7-1200
- 01 Module nguồn cho S7-300
- 01 PLC S7 300 CPU 317-2DP
- 01 PLC S7-300 CPU 313C, 01 Cáp kết nối S7-1200, 02 Thẻ nhớ 128K cho S7-300, 01 Cáp Logo, 02 Cáp kết nối S7-300 MPI USB
- 01 Module chuyển đổi truyền thông profibus DP sang truyền thông AS-I
Các thiết bị lập trình (Mô hình điều khiển quá trình)
|
Khối ngành V
|
12
|
Phòng thực hành Kỹ thuật điều khiển lập trình
|
- Các hệ thống thực hành về năng lượng sạch sử dụng công nghệ Unitrain-I
- Bộ thiết bị và chương trình đào tạo về kỹ thuật năng lượng, quang điện: SO4204-3A, Lucas -Nulle
- Bộ thiết bị và chương trình đào tạo về kỹ thuật nguồn điện: Công nghệ tế bào nhiên liệu SO4204-3C, Lucas –Nulle
- Bộ thiết bị và chương trình đào tạo về kỹ thuật năng lượng: mạng liên kết giữa AC và DC SO4204-3B, Lucas -Nulle
- Khối giao diện UniTrain-I ghép nối với các thiết bị ảo ( Basic VI) SO4203-2A, Lucas -Nulle
- Khối thực hành thí nghiệm SO4203-2B Lucas -Nulle Đức
- Các phụ kiện đo, điện trở Shunts và các cáp nối SO4203-2J, Lucas -Nulle
- Đồng hồ đo digital Multi13S LM2330
- Máy tính để bàn Dell
- Hệ thực hành điều khiển nhà thông minh bằng bus KNX/EIB (Hệ thống bus (KNX/EIB) dưới dạng mô hình dùng trong giáo dục)
- Hệ thực hành điều khiển tòa nhà thông minh sử dụng sóng Z
|
Khối ngành V
|
13
|
Phòng thực hành Tự động hóa
|
- SIMATIC S7-314C 2DP, 24 DI, 16 DO, 4 Al, 2 AO, nguồn công suất 24V / 6A
- Panel dùng cho bộ cơ bản, Touch panel TP177B
- Operator Panel OP177B Sản phẩm dùng cho thí nghiệm
- WinCC Flexible Compact 2005 Floating License (GB)
- Chân cắm kết nối 19/4mm, màu đỏ; Cáp MPI cho SIMATIC S7, dài 5m
- Chân cắm kết nối 19/4mm, màu xanh; Bộ biến tần (VC),dạng công nghiệp 0.75kW, 1 pha bao gồm bộ vận hành LCD; Module bộ giao diện PROFIBUS Dp cho bộ biến tần và bộ khuếch đại điều khiển tổng quát
- Điện trở hãm cho bộ biến tần 0.2kW
- Phiên bản công nghiệp máy điện không đồng bộ 3 pha, 0.3kW, N = 1400 (230V / 400V), Tấm bảo vệ trục, 0.3kW; Module ứng dụng: Đèn giao thông (24V DC)'; Module ứng dụng: động cơ bước với đĩa mã hóa (24V DC)
- Module ứng dụng: Mạch đổi nối sao – tam giác (24V DC)
- Module ứng dụng: module thông gió đường hầm (24V DC)
- Module ứng dụng: máy giặt (24V DC)
- Module ứng dụng: hệ thống chống trộm (24V DC)
- Module ứng dụng: Module dây chuyền điều khiển nhiệt độ
- Module ứng dụng: điều khiển động cơ vòng trượt
- Module ứng dụng: máy đóng dấu tự động; Bộ van điện từ cho máy đóng dấu tự động
- Module ứng dụng: thang máy 3 tầng
- Máy tính All in one Lenovo AIO V510Z
|
Khối ngành V
|
14
|
Phòng thực hành Máy điện
|
- Máy điện một chiều, cuộn dây hỗn hợp 0,3 kW, phần mềm
- Động cơ không đồng bộ 3 pha, 0.3kW, Khối nguồn đa năng với nguồn DC và 3 pha, Biến áp cách ly 1 pha, Biến áp tự ngẫu, Biến áp 3 pha, Máy hiện sóng kép kỹ thuật số 2 x40MHz với giao diện RS232, Bộ điều chỉnh cho DC mo tơ, máy phát 0.1/0.3kW
- Bộ khởi động cho động cơ DC 0.3kW
- Đồng hồ tương tự/Số đo công suất và hệ số công suất
- Động cơ đa năng, 0.3Kw, Động cơ AC có cuộn dây song song, 0.3kW, Động cơ AC với dây quấn kép 0.3 KW
- Động cơ AC với tụ khởi động và vận hành 0.3 kW
- Máy điện không đồng bộ ba pha 0.3kW, thay đổi cực, Dahlander
|
Khối ngành V
|
15
|
Phòng thực hành Khí nén thủy lực
|
- Thí nghiệm về mạch khí nén cơ bản, nâng cao
- Thí nghiệm về điện khí nén cơ bản, nâng cao
- Thí nghiệm về mạch thủy lực cơ bản và về mạch ứng dụng thủy lực
- Thí nghiệm về mạch điện thủy lực cơ bản
- Thí nghiệm về ứng dụng điện thủy lực và cơ sở nâng cao
- Bộ vòi thủy lực 600mm và 1000mm
- Nguồn thủy lực 5 lít, 60 bar
- Máy nén lớp học 8 bar, 230V, 50Hz, tiếng ồn thấp
- Bảng mạch mô phỏng bao gồm S7-300
- Nguồn thí nghiệm mở rộng 3 pha cho khối ghép nối máy tính
- Phụ kiện thí nghiệm cho khối ghép nối máy tính
- Bảng mạch thí nghiệm khí nén dùng trên nền khối ghép nối máy tính, kỹ thuật tự động
- Máy nén khí cỡ nhỏ, độ ồn thấp
- Khối chính Với CPU 313 ( S7)
- Khối ghép nối PLC cơ sở ( Simatic S7) (RS485)
- Bàn thí nghiệm di động, 3 tầng, với 4 chân cắm "Schuko", kích thước 1285x750x1955mm
- Máy tính All in one Lenovo AIO V510Z
|
Khối ngành V
|
16
|
Phòng thực hành Hệ thống điện
|
- Máy biến áp tăng áp 0.4/6 kV
- Mô hình tủ cầu dao cách ly trung áp
- Mô hình tủ đo lường (Đo lường trung áp)
- Mô hình tủ máy cắt (Tủ máy cắt trung áp bảo vệ máy biến áp)
- Mô hình máy biến áp hạ áp 6/0.4 kV
- Mô hình tủ đo lường, phân phối hạ áp
- Mô hình mô phỏng đường dây truyền tải
- Hệ thống tải R, L, C
- Hệ thống máy phát
- Hệ thống thang máng và cáp điện động lực
- Bàn thực hành điều khiển trung tâm hệ thống cung cấp điện
- Tủ máy cắt hòa đồng bộ (Mô hình tủ máy cắt)
- Mô hình tủ máy cắt (Tủ máy cắt hạ áp cấp nguồn máy biến áp tăng áp)
- Mô hình tủ cấp nguồn
- Hệ thống rào bảo vệ
- Hệ thống thực hành điều khiển, bảo vệ máy phát và hòa đồng bộ
|
Khối ngành V
|
17
|
Phòng thực hành Cơ điện tử
|
- 09 trạm: phân phối, kiểm tra, tay gắp, kho, gia công, robot, phân loại/chọn lọc, lắp ráp.
- Phân loại băng chuyển băng tải đơn với vùng đệm chứa vật liệu
- Thiết bị điều khiển tay
- PLC Siemens S7-313-2DP
- Máy nén khí
- Máy tính All in one Lenovo AIO V510Z
|
Khối ngành V
|
18
|
Phòng thực hành Kỹ thuật xung số
|
- Bo nguồn số
- Bo nguồn tương tự
- TMS320C6713 DSP Starter Kit ( DSK)
- Spartan 3E FPGA Starter Kit
- Cylone II FPGA Starter Development Kit
- DE2 Development and Education Board
- Các mô đun thí nghiệm led, LCD, DC motor, Step motor
- Embest Devkit8500D Evaluation Kit (Complete) with 7" LCD
- Bộ thực hành cơ bản về kỹ thuật tương tự
- Bộ thực hành cơ bản về kỹ thuật số
- Bộ thực hành cơ bản về kỹ thuật xung
- Bộ thực hành nâng cao về điện tử tương tự
- Bộ thực hành về nâng cao về điện tử số
- Máy tính All in one Lenovo AIO V510Z
|
Khối ngành V
|
19
|
Phòng thực hành Vi xử lý
|
- Máy chiếu Panasonic PTL785E
- Máy hiện sóng
- Máy nạp Xeltex Super Pro/L+
- Board MCU con
- Kit Vi điều khiển
- Modul ma trận led 8x8
- Mudul led 7 đoạn
- Modul LPT
- Modul động cơ một chiều
- Modul động cơ bước
- Máy tính All in one HP PAVILION 20-A223L
- Bộ thực hành vi xử lý/vi điều khiển kết nối máy tính LT/MC08
|
Khối ngành V
|
20
|
Phòng thực hành thiết bị điện tử
|
- Kít vi điều khiển
- Máy hiện sóng PROTEK, LEADER
- Máy phát sóng GRG - 450B
- Mô hình dàn trải tivi Samsung
- Mô hình dàn trải VCD
- Đầu thu vệ tinh VTC
- Module dàn trải động cơ bước
- Máy đo nhiệt độ
- Tivi LG
- Bo thực tập số đa năng
- Đầu USB
- Bộ thực hành cơ bản về kỹ thuật tương tự
- Bộ thực hành cơ bản về kỹ thuật số
- Bộ thực hành cơ bản về kỹ thuật xung
- Bộ thực hành nâng cao về điện tử tương tự
- Bộ thực hành về nâng cao về điện tử số
Máy hiện sóng
Máy hiện sóng số (70Mhz, 2CH, 1GS/s)
Đồng hồ vạn năng chỉ thị kim
Đồng hồ vạn năng chỉ thị số
Ampe kế tương tự DC
Ampe kế tương tự AC
Ampe kế hiện số DC
Ampe kế hiện số AC
Vôn kế tương tự DC
Vôn kế hiện số DC
Vôn kế tương tự AC
Vôn kế hiện số AC
Watt kế một pha
Watt kế ba pha
Watt kế chỉ thị số
Đồng hồ đo thứ tự pha
Công tơ cảm ứng 1 pha 20(80)A
Công tơ cảm ứng 3 pha 50(100)A
Công tơ điện tử 1 pha 5(80)A
Công tơ điện tử 3 pha 10(100)A
Tần số kế chỉ thị kim
Tần số kế chỉ thị số
Cosφ mét chỉ thị kim
Cosφ mét chỉ số
Cầu đo RLC chỉ thị số
Cầu đo điện trở
Apke kìm chỉ thị số
Apke kìm chỉ thị kim
Megom kế chỉ thị quay tay
Máy đo điện trở đất
Động cơ 3 pha không đồng bộ 0.75kw, tốc độ 2800rpm
Động cơ 1 pha chạy tụ 0.75kw, tốc độ 2800rpm
|
Khối ngành V
|
21
|
Phòng thực hành Thiết bị điện
|
- Bộ đảo cực Dahlander, Động cơ không đồng bộ ba pha, thay đổi cực, 2 cuộn dây tách riêng, 0.3kW, Máy điện ba pha với rotor vòng trượt (máy điện đa chức năng, 0.3kW), Bộ khởi động với động cơ vòng trượt 0.1/0.3kW, Máy điện đồng bộ ba pha cực lồi, 0,3kW, Máy điện đồng bộ ba pha với rô to lông sóc, 0.3 kW
- Động cơ cưỡng bức, 0.3 kW, Đồng hồ đo điện áp kép 2x500V (96x96 mm ), Đồng hồ đo tần số kép (96x96 mm), Thiết bị đo điện áp không (96x96 mm, Đồng hồ tương tự/Số đo công suất và hệ số công suất, Máy tính HP Compaq
|
Khối ngành V
|
22
|
Phòng thực hành Điện lạnh
|
- Điều hòa 2 khối Nationnal
- Mô hình tủ lạnh
- Mô hình tủ đá
- Mô hình máy điều hòa nhiệt độ
- Mô hình tủ lạnh không bám tuyết
- Mô hình máy làm đá ống
- Mô hình máy điều hòa 2 khối 1 chiều
- Máy hút chân không
- Máy thu hồi ga
- Mô hình dàn trải tủ lạnh
- Tủ nguyên chiếc Sharp
- Tủ lạnh trực tiếp 1 buồng Aqua
- Tủ lạnh gián tiếp (không bám tuyết) 2 buồng- LG
- Tủ lạnh Side by side, có lấy nước và đá ngoài cánh (Hitachi)
- Mô hình dàn trải điều hòa (loại điều hòa tủ đứng)
- Máy điều hòa nguyên chiếc (Funiki)
- Máy điều hòa 2 khối 1 chiều (Không inverter) - Panasonic
- Máy điều hòa 2 khối 2 chiều Inverter - Daikin
- Mô hình kho lạnh
- Mô hình hệ thống điều hòa trung tâm VRV4
- Mô hình hệ thống điều hòa không khí trung tâm nước (water chiller)
- Máy giặt cửa đứng - LG
- Máy giặt cửa ngang - LG
- Bình nóng lạnh Funiki
- Lò vi sóng Panasonic
- Bộ hàn cắt hơi Miller
- Cân chiết nạp gas điện tử MasterCool
- Tủ đựng thiết bị thực hành chuẩn module A4 Hòa Phát
- Bộ thử kín hệ thống lạnh
- Bộ hàn hơi
- Bộ máy thu hồi môi chất lạnh Yellow Jacket/95730
- Máy hút chân không Value/V-I140SV
- Tủ thực hành điều khiển trung tâm VRV có giám sát máy tính TPA/HN01
- Mô hình điều khiển BMS cho hệ thống Điều hòa VRV và chiller TPA/HN02
- Máy đo nhiệt độ, tốc độ gió, ánh sáng, độ ẩm Lutron/LM8000A
- Máy hiện sóng cầm tay Tektronix/THS3024
- Mô hình dàn trải tủ lạnh
- Tủ nguyên chiếc
- Tủ lạnh trực tiếp 1 buồng
- Tủ lạnh gián tiếp (không bám tuyết) 2 buồng
- Tủ lạnh Side by side, có lấy nước và đá ngoài cánh
- Mô hình dàn trải điều hòa (loại điều hòa tủ đứng)
- Máy điều hoà nguyên chiếc
- Máy điều hòa 2 khối 1 chiều (Không inverter)
- Máy điều hòa 2 khối 2 chiều Inverter
- Mô hình kho lạnh
- Mô hình hệ thống điều hoà trung tâm VRV4
- Mô hình hệ thống điều hòa không khí trung tâm nước (water chiller)
- Máy giặt cửa đứng
- Máy giặt cửa ngang
- Bình nóng lạnh
- Lò vi sóng
- Bộ hàn cắt hơi
- Cân chiết nạp gas điện tử
- Bàn thực hành nguội
- Mô hình máy làm đá viên (Máy đá ống công nghiệp).
- Mô hình điều hòa không khí Multi
- Mô hình cắt bổ máy nén (lạnh) hở
- Mô hình cắt bổ máy nén (lạnh) bán kín
|
Khối ngành V
|
23
|
Phòng thực hành Mạch in
|
- Máy khoan phay CNC tự động CCD/ATC
- Máy mạ xuyên lỗ COMPACTA 40 2Cu
- Máy ép phim cảm quang RLM 419P
- Máy phơi sáng chân không Hellas
- Máy ăn mòn liên hoàn SPLASH CENTER
- Máy tính để bàn Dell Optilex 3020SF
- Máy In laser để bàn loại A4 M401DN
- Máy cắt bảng mạch NE CUT
- Máy in film Laser - FilmStar Plus
- Máy chải rửa bo mạch RBM 300
- Máy tính
|
Khối ngành V
|
24
|
Phòng hệ thống điện
|
- Máy biến áp tăng áp 0.4/6 kV
- Mô hình tủ cầu dao cách ly trung áp
- Mô hình tủ đo lường (Đo lường trung áp)
- Mô hình tủ máy cắt (Tủ máy cắt trung áp bảo vệ máy biến áp)
- Mô hình máy biến áp hạ áp 6/0.4 kV
- Mô hình tủ đo lường, phân phối hạ áp
- Mô hình mô phỏng đường dây truyền tải
- Hệ thống tải R, L, C
- Hệ thống máy phát
- Hệ thống thang máy và cáp điện động lực
- Bàn thực hành điều khiển trung tâm hệ thống cung cấp điện
- Tủ máy cắt hòa đồng bộ (Mô hình tủ máy cắt)
- Mô hình tủ máy cắt (Tủ máy cắt hạ áp cấp nguồn máy biến áp tăng áp)
- Mô hình tủ cấp nguồn
- Hệ thống rào bảo vệ
- Hệ thống thực hành điều khiển, bảo vệ máy phát và hòa đồng bộ
|
Khối ngành V
|
25
|
Phòng thực hành CAM
|
- Máy tính HP ProOne 400 G5
- Máy in LaserJet Pro M404dn
- Phần mềm Software Sinutrain 840D, Individual License
- Phần mềm Software Sinutrain 840D, up to 16 users
- Phần mềm CAD/CAM (bản quyền cho 11 máy)
- Bộ lưu điện UPS online, 10000VA 230V
- Phần mềm quản lý Software NetOP
|
Khối ngành V
|
26
|
Phòng thực hành Trung tâm công nghiệp CNC
|
- Máy phay CNC DMU 50
- Máy tiện CNC CTX 310 eco
- Máy cắt dây CUT20P
- Máy xung định hình FO23UP
- Máy tiện CNC Haas ST-10
- Máy phay CNC Haas VF1 - TR110
- Máy tạo mẫu nhanh 3D System, Đầu so dao 3D, Đồng hồ so dao
- Máy bắn lỗ Xíahi
- Máy mài dao cụ LTG - 200
|
Khối ngành V
|
27
|
Phòng thực hành Phay
|
- Máy phay vạn năng X6332B
- Máy phay lăn răng Trung Quốc
- Máy phay EnShu
- Máy phay 6P10
- Máy phay 676P
- Máy phay 6P82, Máy mài 2 đá Bershire
- Máy xọc, Máy mài dao cụ Liên Xô, Máy mài dao cụ LTG – 200, Máy bào 7E35, Máy bào B665, Máy mài tròn EMN - G27, Máy doa đứng 2A78
- Máy doa đứng
- Máy xọc
|
Khối ngành V
|
28
|
Phòng thực hành Tiện
|
- Máy tiện C6236
- Máy tiện 1K62
- Máy tiện HOWA Nhật
- Máy tiện T616, Máy tiện T6M16, Máy tiện T6M12, Máy tiện TD -1440 G
- Máy tiện CZ6240A, Máy mài dao cụ, Máy mài 2 đá
|
Khối ngành V
|
29
|
Phòng thực hành Gia công cơ khí ảo
|
- Hệ thống mô hình đào tạo lập trình và vận hành phay CNC Fanuc 0i-MC
- Hệ thống mô hình đào tạo lập trình và vận hành tiện CNC Fanuc 0i-TC
- Máy vi tính FPT Elead X920
|
Khối ngành V
|
30
|
Phòng thực hành Auto CAD
|
- Máy tính HP ProOne 400 G5
- HP Pavilion P6318L
- Phần mềm Software Rapidform Redesign XOR License for 21 users
- Thiết bị đo lực
- Máy Projecter (Parasonic)
|
Khối ngành V
|
31
|
Phòng thực hành CIM
|
- Bộ thiết bị đào tạo và thực hành đa phương tiện sử dụng cùng với các hệ thống con cơ điện tử
- Hệ thống PLC công nghiệp điều khiển hệ thống
- Máy tiện CNC
- Robot di động
|
Khối ngành V
|
32
|
Phòng thực hành Nguội
|
- Ê tô, Máy khoan đứng kiểu 125
- Máy mài hai đá, Bàn máp.
- Khối V + Khối D, Đe
- Máy khoan cần kiểu 325
|
Khối ngành V
|
33
|
Phòng thực hành Hàn nâng cao
|
- Máy hàn PANA TIG WP300, Máy hàn TIG 400W
- Máy hàn MAG - NB 500
- Máy vát mép tấm phẳng
- Máy mài điện cực GmbH – GF
- Máy vát mép ống YK-20
- Máy cắt nhôm Delta
- Máy cắt rùa KOIKE
- Máy mài cầm tay Makita
- Phích sấy que hàn 5Kg YCK-5K
- Máy hàn Master TIG 1500
|
Khối ngành V
|
34
|
Phòng thực hành Gia công kim loại tấm
|
- Máy cắt plasma AJAN CNC
- Máy cắt PLASMA PLUS 150E
- Máy cắt đột liên hợp HKM45
- Máy gấp tôn
- Máy lốc tôn 3 trục
- Máy khoan bàn
- Máy ép thủy lực
- Máy mài 2 đá
- Máy uốn ống
|
Khối ngành V
|
35
|
Phòng thực hành Robot Hàn
|
- Robot Hàn AX-MV6
- Robot Hàn Robo Fanuc
- Thiết bị hàn ảo
- Hệ thống cắt dây rửa mỏ
- Máy tính ProOne 400
- Đồ gá xoay
- Máy chiếu
- Máy đo nhiệt độ hồng ngoại
|
Khối ngành V
|
36
|
Phòng thực hành Hàn hồ quang
|
- Máy hàn PANA TIG WP300
- Máy hàn TIG 400W
- Máy hàn MAG - NB 500
- Máy vát mép tấm phẳng
- Máy mài điện cực GmbH – GF
- Máy hàn ARCTRONIC 426+1 bộ kết nối hàn TIG
- Máy hàn ARC403
- Máy hàn SS300
|
Khối ngành V
|
37
|
Phòng thí nghiệm Vật liệu
|
- Máy phân tích quang phổ xác định thành phần của kim loại (PMI-MASTER PRO Oxford Instruments) và phụ kiện kèm theo
- Máy kéo nén vạn năng WEW-600D TIME GROUP INC
- Máy thử độ dai va đập model JBW-300B
- Hệ thống kính hiển vi
|
Khối ngành V
|
38
|
Phòng thực hành Kiểm tra chất lượng mối hàn
|
- Máy siêu âm mối hàn
- Máy kiểm tra khuyết tật mối hàn bằng tia X FOX-RAYOR Vidisco
- Máy kiểm tra bằng dòng điện xoáy Olympus Nortec 500 Series
- Máy kiểm tra bằng dòng điện từ Model B310PDC
- Máy siêu âm mối hàn
|
Khối ngành V
|
39
|
Phòng thực hành Mô tô Xe máy
|
- Xe máy Dream II,Spacy, Wave, Attila ..( 12 cái)
- Dụng cụ , chuyên dùng kiểm tra sửa chữa môtô- xe máy
- Động cơ thực tập, thiết bị chuyên dùng
|
Khối ngành V
|
40
|
Phòng thực hành Điện ô tô
|
- Sa bàn hệ thống đánh lửa và khởi động ôtô các loại
- Bộ đồ nghề cho sửa chữa điện gồm 80 chi tiết
- Thiết bị kiểm tra, nạp điện ắc quy
- Thiết bị nạp ắc quy và hỗ trợ khởi động DYNAMIC 620
- Thiết bị kiểm tra máy phát, máy đề Model: Test Bench Junior, Sa bàn, mô hình hệ thống điện ô tô các loại
|
Khối ngành V
|
41
|
Phòng thực hành Động cơ
|
- Động cơ diesel, xăng (4,6,8 máy) thông dụng dùng cho tháo lắp
- Động cơ dành cho tháo lắp 2AZ - Toyota + giá quay
- Dụng cụ, thiết bị kiểm tra chuyên dùng cho sửa chữa
- Mô hình động cơ phun xăng điện tử với hệ thống truyền động Hybrid
- Mô hình động cơ phun dầu điện tử 4 kỳ CRDI kiểu Bosch
- Mô hình đào tạo kỹ năng vận hành, chẩn đoán hệ thống treo độc lập - Hệ thống lái trợ lực điện điều khiển điện tử
- Mô hình đào tạo kỹ năng vận hành, chẩn đoán hệ thống treo khí nén điều khiển điện tử
- Mô hình đào tạo hệ thống phanh ABS - EBD - BAS - TCS - VSC
- Thiết bị đọc hộp điều khiển ôtô (hộp đen) và các cảm biến trên ôtô cho xe du lịch hiện đại + Hiện sóng (VMI)
- Máy nạp ắc qui & đề khởi động động cơ
- Bộ thiết bị đào tạo kỹ năng tháo lắp, đo kiểm hộp số CVT
- Mô hình cầu chủ động sau dùng bộ vi sai ma sát cho thực tập tháo - lắp
- Động cơ 4 kỳ - phun dầu điện tử CRDI kiểu Delphi
- Hộp số cơ khí 5 cấp các loại (TOYOTA + HUYNDAI)
|
Khối ngành V
|
42
|
Phòng thực hành Động cơ nâng cao
|
- Các mô hình động cơ xăng, diesel tổng thành thông dụng, hiện đại
- Các mô hình động cơ xe hiện đại (phun xăng trực tiếp, phun dầu điện tử)
- Thiết bị kiểm tra , chẩn đoán dùng cho xe hiện hiện đại
- Thiết bị phân tích điện tổng hợp Model: X431
- Bộ thiết bị kiểm tra tổng hợp cho sửa chữa ô tô ADD 9000A
- Máy đo tốc độ tiếp xúc và không tiếp xúc hiển thị màn hình số
- Mô hình động cơ Diesel
- Mô hình động cơ xăng
- Mô hình phanh khí nén
- Thiết bị phân tích khí thải động cơ xăng & diesel
- Thiết bị hút khí xả động cơ (hệ thống hút khí xả treo tường)
- Quạt hút trung tâm cho hệ thống hút khí xả
- Ống hút khí ống xả chữ Y cho ống xả kép
- Bộ đầu hút khí xả bằng Inox
- Xe di động hút khí xả
- Ống nhựa 140mm, dài 150m
- Phụ kiện đi kèm
- Thiết bị kiểm tra phanh xe con
- Thiết bị kiểm tra đèn pha
- Thiết bị kiểm tra máy phát, máy đề
- Mô hình động cơ phun xăng điện tử với hệ thống truyền động Hybrid
|
Khối ngành V
|
43
|
Phòng thực hành Vận hành
|
- Các mô hình động cơ tổng thành: xăng, diêsel thông dụng
- Các mô hình động cơ tổng thành: xăng, diêsel hiện đại (phun xăng, phun dầu điện tử)
- Thiết bị kiểm tra, chẩn đoán, sửa chữa chuyên dùng (G-Scan I,II LauX...)
- Thiết bị thông rửa hệ thống nhiên liệu động cơ xăng và diesel kết hợp JTC, Máy đo khí xả động cơ xăng OTC Tecnotest
|
Khối ngành V
|
44
|
Phòng thí nghiệm Nhiên liệu
|
- Mô hình, sa bàn hệ thống nhiên liệu: xăng, điêsel thông dụng
- Mô hình động cơ tổng thành dùng hệ thống nhiên liệu: xăng, điêsel
- Mô hình động cơ tổng thành hiện đại: phun xăng, phun dầu điện tử ComonRail, EUI...
- Thiết bị cân chỉnh khảo nghiệm bơm, vòi phun HT nhiên liệu Comorail..
|
Khối ngành V
|
45
|
Phòng thực hành Gầm ô tô
|
- Bộ thiết bị đào tạo kỹ năng tháo, lắp đo kiểm hộp số tự động TPE - 061310
- Bộ thiết bị đào tạo kỹ năng tháo, lắp đo kiểm hộp số cơ khí TPE - 061206
- Các mô hình hệ thống phanh, treo lái, truyền lực thông dụng dùng cho thực hành
- Các mô hình hệ thống phanh chống hãm cứng bánh xe ABS
- Mô hình đào tạo kỹ năng vận hành, chẩn đoán hệ thống treo độc lập - Hệ thống lái trợ lực điện điều khiển điện tử
- Mô hình đào tạo kỹ năng vận hành, chẩn đoán hệ thống treo khí nén điều khiển điện tử
- Mô hình đào tạo hệ thống phanh ABS - EBD - BAS - TCS - VSC
- Bộ thiết bị đào tạo kỹ năng tháo lắp, đo kiểm hộp số CVT
Hộp số cơ khí 5 cấp các loại (TOYOTA + HUYNDAI)
|
Khối ngành V
|
46
|
Phòng thực hành Nhiên liệu
|
- Mô hình, sa bàn hệ thống nhiên liệu: xăng, điêsel thông dụng
- Mô hình động cơ tổng thành dùng hệ thống nhiên liệu: xăng, điêsel
- Mô hình động cơ tổng thành hiện đại: phun xăng, phun dầu điện tử
|
Khối ngành V
|
47
|
Phòng thực hành nâng cao
|
- Cầu nâng 4 trụ, 2 trụ kiểu cổng Bend-Pak
- Xe ôtô Nissan,Toyota crola, Mercedes Ben, Ford lazer, Hon Da Acord
- Máy cân bằng động bánh xe hiển thị số WB_DL 65 Premium
- Thiết bị kiểm tra tiện láng đĩa phanh, trống phanh Impact - 660
- Máy thông rửa hệ thống nhiên liệu động cơ xăng, ddieessel Impact-770
- Thiết bị đọc hộp điều khiển Ôtô G-SCAN
Máy nạp gas điều hòa KC 100 - Spin, Thiết bị tháo, lắp lốp A224 – Corghi
- Thiết bị xả air hệ thống phanh 3495 - Flexbimec
- Thiết bị thông rửa vòi phun xăng bằng sóng siêu âm GBL-4B
- Thiết bị kiểm tra điều chỉnh góc đặt bánh xe Manatec
- Thiết bị kiểm tra điều chỉnh đèn pha ôtô
- Mô hình hệ thống treo điều khiển điện tử (điều khiển giảm chấn)
- Mô hình hệ thống nhiên liệu Diesel EUI
- Các thiết bị dùng cho Gara sửa chữa.
|
Khối ngành V
|
48
|
Phòng thí nghiệm điện ô tô
|
- Phần mềm trung tâm Alecop –Sirvaut
- Bộ thiết bị đào tạo ứng dụng của hệ thống điện và điện tử Alecop ADA 300
- Bộ thiết bị đào tạo ứng dụng của các cảm biến Alecop ADA 303
- Bộ thiết bị đào tạo ứng dụng của ECU Alecop ADA 304
- Bộ thiết bị đào tạo ứng dụng của các cơ cấu chấp hành Alecop ADA 305
- Bộ thiết bị đào tạo ứng dụng xe Hybrid Alecop - ADA-307
- Bộ thiết bị đào tạo các hệ thống đánh lửa trên ô tô Alecop -ADA-301
- Bộ thiết bị đào tạo động cơ phun dầu điện tử Alecop -EAU-961
- Bộ thiết bị đào tạo mạng đa truyền thông CAN - LIN BUS Alecop -ADA-306
- Bộ thiết bị đào tạo về các hệ thống điện phụ trợ ứng dụng mạng đa truyền thông CAN - BUS trên xe ô tô Alecop - EAU-962
- Bộ đào tạo về hệ thống chiếu sáng với đèn XENON
- Bộ thiết bị đào tạo về phanh ABS/EDS/ESP Alecop - EAU-963
- Thiết bị đào tạo hệ thống điều hoà ô tô kết nối máy tính (Loại thông thường) Alecop - EAU-964
|
Khối ngành V
|
49
|
Phòng thí nghiệm Động lực học ô tô
|
- Bộ thiết bị đào tạo chẩn đoán tổng thành xe ô tô-Toyota ALTIS 1.8 (số tự động) TPE-003107 gồm:
+ 02 Bộ đo tiêu hao nhiên liệu - DFL Sensor (DFL1x-5bar)
+ 02 Bộ thu thập và đánh giá dữ liệu đo động lực học DAS-3
+ 02 Bộ cảm biến đo lực bàn đạp phanh - Pedal Force Sensor
- Bệ thử công suất toàn xe 2WD 036-1300-1K
- Bệ thử công suất động cơ, Hệ thống truyền lực 015-499-1K
- Thiết bị thí nghiệm động lực học ô tô KISTLER - Thụy sĩ
- 02 Bộ cảm biến đo tốc độ bánh xe và quãng đường di chuyển WPT Sensor
- Bộ đo tiêu hao nhiên liệu - DFL Sensor (DFL1x-5bar)
- Bộ thu thập và đánh giá dữ liệu đo động lực học DAS-3
- Bộ cảm biến quang học đo động lực học theo chiều dọc và chiều ngang trục xe - Correvit S-350
- Bộ cảm biến đo lực bàn đạp phanh - Pedal Force Sensor
- Cảm biến đo độ cao
- Cảm biến gia tốc trọng tâm xe (TAA-3axis)
- Cảm biến GPS 100Hz
- Đồ gá lắp cảm biến đo góc Camber động
- Đồ gá lắp cảm biến đo độ cao
|
Khối ngành V
|
50
|
Phòng thực hành máy tính A4-101
|
Phòng Máy tính
- 30 máy/ phòng
- Hệ thống mạng
|
Khối ngành
III, V
|
51
|
Phòng thực hành máy tính A4-104
|
Phòng Máy tính
- 30 máy/ phòng
- Hệ thống mạng
|
Khối ngành
III, V
|
52
|
Phòng thực hành máy tính A4-204
|
Phòng Máy tính
- 30 máy/ phòng
- Hệ thống mạng
|
Khối ngành
III, V
|
53
|
Phòng thực hành máy tính A4-301
|
Phòng Máy tính
- 15 máy/ phòng
- Hệ thống mạng
- Máy chiếu
|
Khối ngành
III, V
|
54
|
Phòng thực hành máy tính A4-304
|
Phòng Máy tính
- 25 máy/ phòng
- Hệ thống mạng
|
Khối ngành
III, V
|
55
|
Phòng thực hành máy tính A4-401
|
Phòng Máy tính
- 20 máy/ phòng
- Hệ thống mạng
|
Khối ngành
III, V
|
56
|
Phòng thực hành máy tính A4-404
|
Phòng Máy tính
- 20 máy/ phòng
- Hệ thống mạng
- Máy chiếu
|
Khối ngành
III, V
|
57
|
Phòng thực hành xử lý thông minh và dữ liệu lớn
A4-501
|
Phòng Máy tính
- 21 máy/ phòng
- Hệ thống mạng
- Máy chiếu
- Máy chủ Lenovo
|
Khối ngành
III, V
|
58
|
Phòng thực hành Thiết kế Quản trị và Bảo trì Hệ thống mạng
A4-504
|
Phòng Máy tính
- 20 máy/ phòng
- Hệ thống mạng
- Máy chiếu
- Máy chủ Lenovo
|
Khối ngành
III, V
|
59
|
Phòng thí nghiệm mạng
|
- Hệ thống mạng
- Máy tính 10 bộ
|
Khối ngành V
|
60
|
Phòng thực hành Ngoại ngữ đa năng A5-301
|
- 22 bộ máy tính
- Hệ thống mạng
- Tai nghe, loa, âm ly
|
Khối ngành
III, V
|
61
|
Phòng thực hành Ngoại ngữ đa năng A5- 501
|
- 22 bộ máy tính
- Hệ thống mạng
- Tai nghe
|
Khối ngành
III, V
|
62
|
Phòng thực hành Ngoại ngữ đa năng
A5- 502
|
- 19 bộ máy tính
- Hệ thống mạng
- Tai nghe
|
Khối ngành
III, V
|
63
|
Nhà tập đa năng
|
Luyện tập thể dục thể thao, tổ chức Hội nghị...
|
|
1.3. Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo…sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
TT
|
Khối ngành đào tạo
|
Số lượng
|
1
|
Khối ngành III
|
3.653
|
2
|
Khối ngành V
|
35.922
|
1.4. Danh sách giảng viên cơ hữu chủ trì giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học
TT
|
Họ và tên
|
Giới tính
|
Chức danh khoa học
|
Trình độ
|
Chuyên môn được đào tạo
|
Giảng dạy môn chung
|
Đại học
|
Mã
|
Tên ngành
|
1
|
Đặng Huy Việt
|
Nam
|
|
Tiến sĩ
|
Kinh tế
|
|
7340301
|
Kế toán
|
2
|
Đỗ Thuỳ Linh
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Tài chính - Lý thuyết tiền tệ và tín dụng
|
|
7340301
|
Kế toán
|
3
|
Nguyễn Thị Phương Dung
|
Nữ
|
|
Tiến sĩ
|
Kế toán
|
|
7340301
|
Kế toán
|
4
|
Nguyễn Thị Thơm
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Kế toán, kiểm toán phân tích
|
|
7340301
|
Kế toán
|
5
|
Trần Thị Khánh Linh
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Kế toán
|
|
7340301
|
Kế toán
|
6
|
Nguyễn Thị Bích Thuỷ
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Kinh tế
|
|
7340301
|
Kế toán
|
7
|
Đỗ Thu Trang
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Tài chính - ngân hàng
|
|
7340301
|
Kế toán
|
8
|
Vũ Thị Phương Linh
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Kế toán
|
|
7340301
|
Kế toán
|
9
|
Vũ Xuân Luận
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Kế toán
|
|
7340301
|
Kế toán
|
10
|
Nguyễn Thanh Tùng
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Kế toán
|
|
7340301
|
Kế toán
|
11
|
Bùi Quốc Việt
|
Nam
|
|
Tiến sĩ
|
Quản trị kinh doanh
|
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
12
|
Lê Thị Hồng Tâm
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Kế toán, kiểm toán và phân tích
|
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
13
|
Phạm Thị Lê Hoa
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Quản trị kinh doanh
|
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
14
|
Phạm Anh Bình
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Kinh tế chính trị
|
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
15
|
Nguyễn Thị Huyền My
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Quản trị kinh doanh
|
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
16
|
Trần Văn Hiệp
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Quản trị kinh doanh
|
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
17
|
Vũ Trung Thành
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Quản lý kinh tế
|
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
18
|
Nguyễn Mạnh Trân
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Quản trị kinh doanh
|
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
19
|
Nguyễn Thị Thu Trang
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Quản trị kinh doanh
|
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
20
|
Trần Tuấn Anh
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Quản trị kinh doanh
|
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
21
|
Đặng Quyết Thắng
|
Nam
|
|
Tiến sĩ
|
Đảm bảo toán học cho máy tính và Hệ thống tính toán
|
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
22
|
Bùi Thu Hải
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Khoa học máy tính
|
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
23
|
Đặng Thị Hiền
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Khoa học máy tính
|
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
24
|
Đinh Gia Trường
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Hệ thống thông tin
|
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
25
|
Đỗ Thị Hồng Lĩnh
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Hệ thống thông tin
|
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
26
|
Hoàng Thị Hồng Hà
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Điện tử viễn thông
|
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
27
|
Lê Thị Mừng
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Hệ thống thông tin
|
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
28
|
Nguyễn Thị Thu Hằng
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Kỹ thuật điện tử
|
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
29
|
Nguyễn Văn Trung
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Hệ thống thông tin
|
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
30
|
Nguyễn Văn Vũ
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Khoa học máy tính
|
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
31
|
Phạm Thị Cúc
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Khoa học máy tính
|
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
32
|
Phùng Thị Thu Hiền
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Hệ thống thông tin
|
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
33
|
Trần Thị Duyên
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Hệ thống thông tin
|
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
34
|
Trần Văn Long
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Hệ thống thông tin
|
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
35
|
Bùi Thị Ngọc Tú
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Toán - tin
|
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
36
|
Vũ Trọng Quế
|
Nam
|
|
Tiến sĩ
|
Đảm bảo toán học cho máy tính và Hệ thống tính toán
|
|
7480101
|
Khoa học máy tính
|
37
|
Tô Đức Nhuận
|
Nam
|
|
Tiến sĩ
|
Kỹ thuật phần mềm và các hệ thống thông minh
|
|
7480101
|
Khoa học máy tính
|
38
|
Nguyễn Thị Thu Thuỷ
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Khoa học máy tính
|
|
7480101
|
Khoa học máy tính
|
39
|
Đoàn Tuấn Nam
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Khoa học máy tính
|
|
7480101
|
Khoa học máy tính
|
40
|
Bùi Thị Thảo
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Khoa học máy tính
|
|
7480101
|
Khoa học máy tính
|
41
|
Ngô Thị Nga
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Khoa học máy tính
|
|
7480101
|
Khoa học máy tính
|
42
|
Nguyễn Thế Vinh
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Khoa học máy tính
|
|
7480101
|
Khoa học máy tính
|
43
|
Phạm Thị Hồng Nhung
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Khoa học máy tính
|
|
7480101
|
Khoa học máy tính
|
44
|
Trần Thị Yến
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Khoa học máy tính
|
|
7480101
|
Khoa học máy tính
|
45
|
Vũ Thị Phương
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Khoa học máy tính
|
|
7480101
|
Khoa học máy tính
|
46
|
Hoàng Thị Phương
|
Nữ
|
|
Tiến sĩ
|
Kỹ thuật điện tử
|
|
7510301
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
47
|
Phạm Xuân Bách
|
Nam
|
|
Tiến sĩ
|
Kỹ thuật điện tử
|
|
7510301
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
48
|
Phan Thị Thu Hường
|
Nữ
|
|
Tiến sĩ
|
Kỹ thuật nhiệt
|
|
7510301
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
49
|
Cao Văn Thế
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Kỹ thuật điện tử
|
|
7510301
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
50
|
Đào Thị Hằng
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Kỹ thuật điện tử
|
|
7510301
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
51
|
Đoàn Ngọc Sỹ
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Kỹ thuật điện tử
|
|
7510301
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
52
|
Giản Quốc Anh
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Công nghệ điện tử - viễn thông
|
|
7510301
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
53
|
Khúc Ngọc Khoa
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Kỹ thuật điện tử
|
|
7510301
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
54
|
Mai Thị Thêm
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Kỹ thuật điện
|
|
7510301
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
55
|
Nguyễn Thị Kha
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Kỹ thuật điện
|
|
7510301
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
56
|
Nguyễn Thuý Hằng
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Kỹ thuật đo luờng và điều khiển tự động
|
|
7510301
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
57
|
Nguyễn Tiến Đức
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
|
7510301
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
58
|
Phạm Văn Phi
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Kỹ thuật điện tử
|
|
7510301
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
59
|
Phí Văn Hùng
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Kỹ thuật điện
|
|
7510301
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
60
|
Trần Ngọc Đức
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Kỹ thuật điện, điện tử
|
|
7510301
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
61
|
Trần Thanh Thủy
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Kỹ thuật điện tử
|
|
7510301
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
62
|
Trần Thị Hiền
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Kỹ thuật điện tử
|
|
7510301
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
63
|
Trần Thị Hiền
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Kỹ thuật điện tử
|
|
7510301
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
64
|
Trần Thị Nhung
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Kỹ thuật điện tử
|
|
7510301
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
65
|
Vũ Thị Thắng
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Kỹ thuật điện tử
|
|
7510301
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
66
|
Vũ Tiến Lập
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Kỹ thuật điện tử
|
|
7510301
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
67
|
Hoàng Mai Hồng
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Máy và thiết bị Nhiệt - Lạnh
|
|
7510301
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
68
|
Bùi Thị Thu Hường
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Kỹ thuật điện
|
|
7510301
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
69
|
Lê Anh Tuấn
|
Nam
|
|
Tiến sĩ
|
Điện khí hóa - Tự động hóa
|
|
7510303
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
70
|
Vũ Ngọc Tuấn
|
Nam
|
|
Tiến sĩ
|
Điện khí hóa và tự động hoá
|
|
7510303
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
71
|
Trần Hiếu
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Tự động hoá
|
|
7510303
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
72
|
Hà Thị Thịnh
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Tự động hoá
|
|
7510303
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
73
|
Lã Văn Trưởng
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Tự động hoá
|
|
7510303
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
74
|
Lưu Quốc Cường
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Tự động hoá
|
|
7510303
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
75
|
Nghiêm Thị Hưng
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Tự động hoá
|
|
7510303
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
76
|
Nghiêm Thị Thuý Nga
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Tự động hoá
|
|
7510303
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
77
|
Nguyễn Hùng Khôi
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Tự động hoá
|
|
7510303
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
78
|
Nguyễn Lương Kiên
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Tự động hoá
|
|
7510303
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
79
|
Nguyễn Thị Duyên
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Tự động hoá
|
|
7510303
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
80
|
Phạm Thị Hoa
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Tự động hoá
|
|
7510303
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
81
|
Trần Sỹ Long
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Tự động hoá
|
|
7510303
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
82
|
Trần Thanh Sơn
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Tự động hoá
|
|
7510303
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
83
|
Trần Văn Biên
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Tự động hoá
|
|
7510303
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
84
|
Vũ Văn Ba
|
Nam
|
|
Tiến sĩ
|
Kỹ thuật vật liệu
|
|
7510205
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
85
|
Mai Văn Hồng
|
Nam
|
|
Tiến sĩ
|
Công nghệ chế tạo máy
|
|
7510205
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
86
|
Nguyễn Trung Kiên
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Kỹ thuật ôtô và xe chuyên dụng
|
|
7510205
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
87
|
Trần Quốc Đảng
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Công nghệ chế tạo máy
|
|
7510205
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
88
|
Trần Thanh Tâm
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Kỹ thuật xe máy quân sự, công binh
|
|
7510205
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
89
|
Lê Thanh
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Cơ khí chính xác và quang học
|
|
7510205
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
90
|
Nguyễn Thanh Bình
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Kỹ thuật ô tô
|
|
7510205
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
91
|
Nguyễn Trung Kiên
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Kỹ thuật xe máy quân sự, công binh
|
|
7510205
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
92
|
Trịnh Xuân Phong
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Cơ khí động lực
|
|
7510205
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
93
|
Đặng Huy Cường
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Cơ khí động lực
|
|
7510205
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
94
|
Vũ Quang Hưng
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
|
7510205
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
95
|
Nguyễn Hồng Thanh
|
Nam
|
|
Tiến sĩ
|
Kỹ thuật vật liệu
|
|
7510201
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
96
|
Bùi Thị Tuyết Nhung
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Công nghệ hàn
|
|
7510201
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
97
|
Nguyễn Thị Mỵ
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Hàn và công nghệ kim loại
|
|
7510201
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
98
|
Cao Thị Hằng
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Cơ khí công nghệ hàn
|
|
7510201
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
99
|
Vũ Văn Khánh
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Khoa học và công nghệ vật liệu
|
|
7510201
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
100
|
Nguyễn Công Trường
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
|
7510201
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
101
|
Trần Huy Trọng
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Công nghệ chế tạo máy
|
|
7510201
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
102
|
Trương Thành Trung
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Công nghệ chế tạo máy
|
|
7510201
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
103
|
Vũ Khắc Thanh
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Kỹ thuật cơ khí
|
|
7510201
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
104
|
Trần Thanh Tùng
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Kỹ thuật cơ khí
|
|
7510201
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
105
|
Trần Quang Huy
|
Nam
|
|
Tiến sĩ
|
Kỹ thuật cơ khí
|
|
7510202
|
Công nghệ chế tạo máy
|
106
|
Nguyễn Mạnh Chất
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Công nghệ chế tạo máy
|
|
7510202
|
Công nghệ chế tạo máy
|
107
|
Hoàng Trọng Ánh
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Công nghệ chế tạo máy
|
|
7510202
|
Công nghệ chế tạo máy
|
108
|
Hoàng Xuân Huân
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Cơ khí chế tạo máy
|
|
7510202
|
Công nghệ chế tạo máy
|
109
|
Nguyễn Thị Hiên
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Công nghệ chế tạo máy
|
|
7510202
|
Công nghệ chế tạo máy
|
110
|
Phạm Văn Hà
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Công nghệ chế tạo máy
|
|
7510202
|
Công nghệ chế tạo máy
|
111
|
Trần Công Chính
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Công nghệ chế tạo máy
|
|
7510202
|
Công nghệ chế tạo máy
|
112
|
Vũ Mạnh Hùng
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Công nghệ chế tạo máy
|
|
7510202
|
Công nghệ chế tạo máy
|
113
|
Trần Đình Tài
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Cơ khí chế tạo máy
|
|
7510202
|
Công nghệ chế tạo máy
|
114
|
Trần Xuân Bao
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Cơ khí chế tạo máy
|
|
7510202
|
Công nghệ chế tạo máy
|
115
|
Trần Xuân Thảnh
|
Nam
|
|
Tiến sĩ
|
Cơ kỹ thuật
|
|
7510203
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
116
|
Vũ Hải Thượng
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Kỹ thuật điện tử
|
|
7510203
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
117
|
Nguyễn Tiến Hưng
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Tự động hoá
|
|
7510203
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
118
|
Bùi Đức Phương
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Cơ điện tử
|
|
7510203
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
119
|
Hoàng Thị Diệu
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Cơ điện tử
|
|
7510203
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
120
|
Phạm Văn Trưởng
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Cơ điện tử
|
|
7510203
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
121
|
Nguyễn Thị Hoà
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Kỹ thuật điện tử
|
|
7510203
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
122
|
Trần Gia Khánh
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Tự động hoá
|
|
7510203
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
123
|
Trần Quý Bình
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Đo lường và các hệ thống điều khiển
|
|
7510203
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
124
|
Ngô Mạnh Hà
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Cơ học kỹ thuật
|
|
7510203
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
125
|
Nguyễn Trường Giang
|
Nam
|
|
Tiến sĩ
|
Lý luận và lịch sử giáo dục
|
X
|
|
|
126
|
Nguyễn Văn Hùng
|
Nam
|
|
Tiến sĩ
|
Quản lý giáo dục
|
X
|
|
|
127
|
Hà Mạnh Hợp
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Giáo dục học
|
X
|
|
|
128
|
Bùi Thị Huyền
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Giáo dục học
|
X
|
|
|
129
|
Ngô Thị Nhung
|
Nữ
|
|
Tiến sĩ
|
Khoa học giáo dục
|
X
|
|
|
130
|
Trần Thị Ngọc Loan
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Tâm lý học
|
X
|
|
|
131
|
Trần Trung Kiên
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Giáo dục học
|
X
|
|
|
132
|
Ngô Thị Thơm
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Ngôn ngữ Anh
|
X
|
|
|
133
|
Nguyễn Thị Thu
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Ngôn ngữ Anh
|
X
|
|
|
134
|
Phạm Thanh Bình
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Ngôn ngữ Anh
|
X
|
|
|
135
|
Trần Thị Thu Hương
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Ngôn ngữ Anh
|
X
|
|
|
136
|
Mai Thị Thanh Nga
|
Nữ
|
|
Đại học
|
Tiếng Anh sư phạm
|
X
|
|
|
137
|
Trần Hồng Vân
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Ngôn ngữ Anh
|
X
|
|
|
138
|
Trần Thị Vân
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Ngôn ngữ Anh
|
X
|
|
|
139
|
Nguyễn Đình Thi
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Toán học
|
X
|
|
|
140
|
Phạm Thị Hường
|
Nữ
|
|
Tiến sĩ
|
Khoa học và kỹ thuật vật liệu
|
X
|
|
|
141
|
Trịnh Thế Anh
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Vật lý
|
X
|
|
|
142
|
Ngô Thanh Bình
|
Nam
|
|
Tiến sĩ
|
Toán giải tích
|
X
|
|
|
143
|
Trần Văn Đồng
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Giáo dục học
|
X
|
|
|
144
|
Lê Quỳnh Lan
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Lịch sử Đảng
|
X
|
|
|
145
|
Vũ Thị Phương Dung
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Triết học
|
X
|
|
|
146
|
Phạm Thị Thu Hương
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Triết học
|
X
|
|
|
147
|
Nguyễn Thành Nam
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Triết học
|
X
|
|
|
148
|
Mai Văn Thao
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Triết học
|
X
|
|
|
149
|
Trần Thị Ngọc
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Hồ Chí Minh học
|
X
|
|
|
150
|
Trần Thị Ngọc Tâm
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Triết học
|
X
|
|
|
151
|
Trần Thị Thuỳ Ninh
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Triết học
|
X
|
|
|
152
|
Trần Quang Thịnh
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Toán học
|
X
|
|
|
153
|
Trần Thị Thơm
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Tâm lý học
|
X
|
|
|
154
|
Đặng Thị Thu Phương
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Luật
|
X
|
|
|
155
|
Ngô Thị Thùy
|
Nữ
|
|
Thạc sĩ
|
Triết học
|
X
|
|
|
156
|
Nguyễn Trọng Hợp
|
Nam
|
|
Đại học
|
Xã hội học
|
X
|
|
|
157
|
Đinh Công Quý
|
Nam
|
|
Thạc sĩ
|
Giáo dục học
|
X
|
|
|
III. Các thông tin của năm tuyển sinh
1. Tuyển sinh chính quy trình độ đại học
1.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
1.2. Phạm vi tuyển sinh: Trên cả nước.
1.3. Phương thức tuyển sinh: Năm 2022, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định tuyển sinh theo 3 phương thức:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi đánh giá năng lực (ĐGNL) học sinh THPT của Đại học quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN).
Các thông tin tuyển sinh được đăng tải công khai trên Website của Trường (http//www.nute.edu.vn) và các phương tiện thông tin đại chúng.
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh
- Đối với phương thức 1: 40% chỉ tiêu đại học hệ chính quy.
- Đối với phương thức 2: 40% chỉ tiêu đại học hệ chính quy.
- Đối với phương thức 3: 20% chỉ tiêu đại học hệ chính quy
a) Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
STT
|
Mã ngành
|
Tên ngành
|
Số quyết định mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành (gần nhất)
|
Ngày tháng năm ban hành Số quyết định mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành (gần nhất)
|
Trường tự chủ QĐ hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép
|
Năm bắt đầu đào tạo
|
Năm tuyển sinh và đào tạo gần nhất với năm tuyển sinh
|
1
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
1828
|
10/04/2006
|
Bộ GD&ĐT
|
2006
|
2021
|
2
|
Khoa học máy tính
|
7480101
|
8400
|
16/12/2008
|
Bộ GD&ĐT
|
2009
|
2021
|
3
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
7510201
|
1828
|
10/04/2006
|
Bộ GD&ĐT
|
2006
|
2021
|
4
|
Công nghệ chế tạo máy
|
7510202
|
7318
|
11/12/2006
|
Bộ GD&ĐT
|
2007
|
2021
|
5
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
7510203
|
4442
|
19/10/2017
|
Bộ GD&ĐT
|
2018
|
2021
|
6
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
7510205
|
7318
|
11/12/2006
|
Bộ GD&ĐT
|
2007
|
2021
|
7
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (gồm các chuyên ngành: CN kỹ thuật điện, điện tử; CN kỹ thuật điện; Hệ thống điện)
|
7510301
|
7318
1828
|
11/12/2006
10/04/2006
|
Bộ GD&ĐT
|
2006
|
2021
|
8
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
7510303
|
7318
|
11/12/2006
|
Bộ GD&ĐT
|
2007
|
2021
|
9
|
Kế toán
|
7340301
|
6047
|
24/12/2010
|
Bộ GD&ĐT
|
2011
|
2021
|
10
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
6047
|
24/12/2010
|
Bộ GD&ĐT
|
2011
|
2021
|
b) Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/khối ngành tuyển sinh; theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo.
- Đại học sư phạm kỹ thuật: Nhà trường sẽ thông báo khi được Bộ giao nhiệm vụ.
- Đại học công nghệ, kinh tế: 800 chỉ tiêu, cụ thể:
TT
|
Trình độ đào tạo
|
Mã ngành
|
Ngành học
|
Chỉ tiêu
(dự kiến)
|
Tổ hợp xét tuyển 1
|
Tổ hợp xét tuyển 2
|
Tổ hợp xét tuyển 3
|
Tổ hợp xét tuyển 4
|
Phương thức 1
|
Phương thức 2
|
Phương thức 3
|
Tổ hợp
|
Môn chính
|
Tổ hợp
|
Môn chính
|
Tổ hợp
|
Môn chính
|
Tổ hợp
|
Môn chính
|
1
|
Đại học
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
240
|
240
|
120
|
Toán,
Vật lý, Hóa học
|
Toán
|
Toán, Hóa học, Sinh học
|
Toán
|
Toán, Vật lý,
Ngoại ngữ
|
Toán
|
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
|
Toán
|
2
|
Đại học
|
7480101
|
Khoa học máy tính
|
3
|
Đại học
|
7510201
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
4
|
Đại học
|
7510202
|
Công nghệ chế tạo máy
|
5
|
Đại học
|
7510203
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
6
|
Đại học
|
7510205
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
7
|
Đại học
|
7510301
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (gồm các chuyên ngành: CN kỹ thuật điện, điện tử; CN kỹ thuật điện; Hệ thống điện)
|
8
|
Đại học
|
7510303
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
9
|
Đại học
|
7340301
|
Kế toán
|
80
|
80
|
40
|
Toán,
Vật lý, Hóa học
|
Toán
|
Toán, Hóa học, Sinh học
|
Toán
|
Toán, Vật lý,
Ngoại ngữ
|
Toán
|
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
|
Toán
|
10
|
Đại học
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
* Ngoại ngữ trong tổ hợp xét tuyển có thể là: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật hoặc Tiếng Hàn quốc.
1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
1.5.1. Đối với phương thức 1
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (dự kiến): Tổng điểm các bài thi/môn thi của tổ hợp các môn thí sinh đăng ký dùng để xét tuyển đạt từ 15,00 điểm trở lên (bao gồm cả điểm ưu tiên) trong đó không có bài thi/môn thi bị điểm liệt.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào có thể được điều chỉnh tại thời điểm xét tuyển để phù hợp với tình hình tuyển sinh thực tế và đảm bảo chất lượng tuyển sinh đầu vào của Nhà trường.
- Điều kiện nhận ĐKXT:
+ Tính đến thời điểm nhập học, thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
+ Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
1.5.2. Đối với phương thức 2
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Trung bình điểm tổng kết học kỳ I, II năm lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12 của các môn học trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 15,00 điểm trở lên.
- Điều kiện nhận ĐKXT:
+ Tính đến thời điểm nhập học, thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
+ Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
1.5.3. Đối với phương thức 3
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (dự kiến): Điểm xét tuyển (ĐXT) đạt từ 75,00 điểm trở lên.
- Điều kiện nhận ĐKXT:
+ Tính đến thời điểm nhập học, thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
+ Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...
1.6.1. Mã số Trường: SKN
1.6.2. Ngành đào tạo, mã ngành và tổ hợp xét tuyển
TT
|
Tên ngành/chuyên ngành
đào tạo
|
Mã ngành
|
Đào tạo cử nhân
|
Đào tạo kỹ sư
|
Tổ hợp xét tuyển
|
1
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
7510201
|
x
|
x
|
Toán, Vật lí, Hóa học;
Toán, Hóa học, Sinh học;
Toán, Vật lí, Ngoại ngữ;
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ.
|
2
|
Công nghệ chế tạo máy
|
7510202
|
x
|
x
|
3
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
7510203
|
x
|
x
|
4
|
Công nghệ kỹ thuật ôtô
|
7510205
|
x
|
x
|
5
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Gồm các chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật điện; Hệ thống điện)
|
7510301
|
x
|
x
|
6
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
7510303
|
x
|
x
|
7
|
Khoa học máy tính
|
7480101
|
x
|
x
|
8
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
x
|
x
|
9
|
Kế toán
|
7340301
|
x
|
|
10
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
x
|
|
* Ngoại ngữ trong tổ hợp xét tuyển có thể là: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật hoặc Tiếng Hàn quốc.
* Nhà trường đào tạo và cấp bằng kỹ sư đối với các ngành khối kỹ thuật, công nghệ; Đào tạo và cấp bằng cử nhân đối với các ngành khối kinh tế. Trường hợp thí sinh có nhu cầu học chương trình cử nhân đối với các ngành khối kỹ thuật, công nghệ thì làm đơn đề nghị sau khi đã nhập học.
1.6.3. Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Không có chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.
1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT; các điều kiện xét tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...
1.7.1. Đối với phương thức 1
a) Thời gian ĐKXT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
b) Hình thức ĐKXT
- Xét tuyển đợt 1: Theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT.
- Xét tuyển bổ sung:
Thí sinh thực hiện ĐKXT bằng một trong các hình thức sau:
+ Đăng ký trực tuyến trên Website Nhà trường: Truy cập vào Website http://www.nute.edu.vn, mục “Đăng ký xét tuyển đại học trực tuyến năm 2022” để thực hiện đăng ký xét tuyển.
+ Chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên Phiếu ĐKXT (theo mẫu) qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ban Tuyển sinh Nhà trường.
c) Tiêu chí xét tuyển
Dựa vào Điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định như sau: ĐXT = TĐ1 + ĐUT
Trong đó: TĐ1 là tổng điểm các bài thi/môn thi của tổ hợp dùng để xét tuyển, ĐUT là điểm ưu tiên khu vực và đối tượng được quy định trong quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT.
d) Nguyên tắc xét tuyển
- Căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, xét tuyển chung cho các ngành theo ĐXT của thí sinh từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Xét đến chỉ tiêu cuối cùng mà có nhiều thí sinh cùng ĐXT thì lấy điểm so sánh là điểm bài thi Toán. Thí sinh nào có điểm so sánh lớn hơn thì được ưu tiên trúng tuyển.
- Trường hợp xét tuyển vẫn còn chỉ tiêu được giao, Nhà trường tổ chức xét tuyển đợt tiếp theo.
1.7.2. Đối với phương thức 2
a) Thời gian ĐKXT: Tổ chức xét tuyển nhiều đợt (dự kiến):
- Đợt 1 lần 1: vào tháng 05/2022.
- Đợt 1 lần 2: vào tháng 08/2022.
b) Thời gian nhận Hồ sơ ĐKXT: từ tháng 02/2022.
c) Hình thức ĐKXT
Thí sinh thực hiện ĐKXT bằng một trong các hình thức sau:
- Đăng ký trực tuyến trên Website Nhà trường: Truy cập vào Website http://www.nute.edu.vn, mục “Đăng ký xét tuyển đại học trực tuyến năm 2022” để thực hiện đăng ký xét tuyển.
- Chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên Phiếu ĐKXT (theo mẫu) qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ban Tuyển sinh Nhà trường.
d) Tiêu chí xét tuyển
- Dựa vào Điểm xét tuyển được xác định như sau: ĐXT = TĐ2 + ĐUT
Trong đó:
+ TĐ2 là trung bình điểm tổng kết học kỳ I, II năm lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12 của các môn học trong tổ hợp xét tuyển.
+ ĐUT là điểm ưu tiên khu vực và đối tượng được quy định trong quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
e) Nguyên tắc xét tuyển
- Căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, xét tuyển chung cho các ngành theo ĐXT của thí sinh từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Xét đến chỉ tiêu cuối cùng mà có nhiều thí sinh cùng ĐXT thì lấy điểm so sánh là điểm môn Toán. Thí sinh nào có điểm so sánh lớn hơn thì được ưu tiên trúng tuyển.
- Trường hợp xét tuyển vẫn còn chỉ tiêu, Nhà trường tổ chức xét tuyển đợt tiếp theo theo quy định.
1.7.3. Đối với phương thức 3
a) Thời gian ĐKXT: Tổ chức xét tuyển nhiều đợt (dự kiến):
- Đợt 1 lần 1: vào tháng 05/2022.
- Đợt 1 lần 2: vào tháng 08/2022.
b) Thời gian nhận Hồ sơ ĐKXT: từ tháng 03/2022.
c) Hình thức ĐKXT
Thí sinh thực hiện ĐKXT bằng một trong các hình thức sau:
- Đăng ký trực tuyến trên Website Nhà trường: Truy cập vào Website http://www.nute.edu.vn, mục “Đăng ký xét tuyển đại học trực tuyến năm 2022” để thực hiện đăng ký xét tuyển.
- Chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên Phiếu ĐKXT (theo mẫu) qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ban Tuyển sinh Nhà trường.
d) Tiêu chí xét tuyển
- Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh THPT do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức.
- Điểm xét tuyển (ĐXT) dựa vào kết quả Kỳ thi ĐGNL của ĐHQGHN như sau:
ĐXT = ĐĐGNL + (ĐUT x 5)
Trong đó: ĐĐGNL là điểm bài thi ĐGNL; ĐUT là điểm ưu tiên theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
e) Nguyên tắc xét tuyển:
- Căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, xét tuyển chung cho các ngành theo ĐXT của thí sinh từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Xét đến chỉ tiêu cuối cùng mà có nhiều thí sinh cùng ĐXT thì lấy điểm so sánh là điểm phần thi Tư duy định lượng. Thí sinh nào có điểm so sánh lớn hơn thì được ưu tiên trúng tuyển.
- Trường hợp xét tuyển vẫn còn chỉ tiêu, Nhà trường tổ chức xét tuyển đợt tiếp theo theo quy định.
1.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển; …
Theo đối tượng, khu vực, xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển được thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ GD&ĐT.
1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: Không thu lệ phí.
1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (dự kiến)
- Đào tạo và cấp bằng cử nhân khối ngành kinh tế: 450.000đ/1 tín chỉ.
- Đào tạo và cấp bằng cử nhân khối ngành kỹ thuật công nghệ: 520.000đ/1 tín chỉ.
- Đào tạo và cấp bằng kỹ sư khối ngành kỹ thuật công nghệ: 520.000đ/1 tín chỉ.
1.11. Các nội dung khác
a) Năm 2022, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định có sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn Ngoại ngữ, điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT hiện hành để tuyển sinh, cụ thể:
Đối với thí sinh được miễn thi bài thi môn Ngoại ngữ
- Thí sinh phải thuộc một trong các đối tượng:
+ Là thành viên đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Ngoại ngữ theo quyết định của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
+ Có một trong các chứng chỉ theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Thí sinh được miễn thi bài thi môn Ngoại ngữ được tính 10 điểm cho bài thi này để xét tuyển vào đại học.
Đối với thí sinh được bảo lưu điểm thi: Thí sinh dự thi đủ các môn quy định trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 nhưng chưa tốt nghiệp THPT và không bị kỷ luật hủy kết quả thi thì được sử dụng điểm bảo lưu của các bài thi hoặc các môn thành phần của bài thi KHTN đạt từ 5,0 điểm trở lên để xét tuyển vào đại học.
1.12. Thông tin triển khai đào tạo ưu tiên trong đào tạo nguồn nhân lực lĩnh vực Du lịch/Công nghệ thông tin trình độ đại học (xác định rõ theo từng giai đoạn với thời gian xác định cụ thể)
Năm 2022 Nhà trường triển khai đào tạo ưu tiên các ngành:
TT
|
Tên ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Tổ hợp xét tuyển
|
1
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Hóa học, Sinh học;
Toán, Vật lý, Ngoại ngữ;
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ.
|
2
|
Khoa học máy tính
|
7480101
|
1.13. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất)
1.13.1. Tình hình việc làm năm 2020 (khảo sát sinh viên tốt nghiệp năm 2019)
Nhóm ngành
|
Chỉ tiêu tuyển sinh ĐH
|
Số SV trúng tuyển nhập học ĐH
|
Số SV tốt nghiệp ĐH
|
Trong đó tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất đã khảo sát so với năm tuyển sinh
|
Khối ngành I
|
|
|
|
|
Khối ngành II
|
|
|
|
|
Khối ngành III
|
290
|
135
|
110
|
80,53%
|
Khối ngành IV
|
|
|
|
|
Khối ngành V
|
910
|
334
|
238
|
80%
|
Khối ngành VI
|
|
|
|
|
Khối ngành VII
|
|
|
|
|
Tổng
|
1200
|
469
|
348
|
|
1.13.2. Tình hình việc làm năm 2021 (khảo sát sinh viên tốt nghiệp năm 2020)
Nhóm ngành
|
Chỉ tiêu tuyển sinh ĐH
|
Số SV trúng tuyển nhập học ĐH
|
Số SV tốt nghiệp ĐH
|
Trong đó tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất đã khảo sát so với năm tuyển sinh
|
Khối ngành I
|
|
|
|
|
Khối ngành II
|
|
|
|
|
Khối ngành III
|
200
|
117
|
96
|
84,67%
|
Khối ngành IV
|
|
|
|
|
Khối ngành V
|
1000
|
458
|
327
|
76,02%
|
Khối ngành VI
|
|
|
|
|
Khối ngành VII
|
|
|
|
|
Tổng
|
1200
|
575
|
423
|
|
1.14. Tài chính
- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 41.290.933.530 đồng.
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 30.335.590 đồng/sinh viên.
3. Tuyển sinh liên thông chính quy, vừa làm vừa học
3.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh có một trong các văn bằng tốt nghiệp: trung cấp, trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp (gọi chung là trung cấp), cao đẳng, cao đẳng nghề (gọi chung là cao đẳng), đại học. Thí sinh tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng phải có bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương.
* Thí sinh có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học do các cơ sở đào tạo ngoài nước cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT) hoặc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.2. Phạm vi tuyển sinh: Trên cả nước.
3.3. Phương thức tuyển sinh
3.3.1. Tuyển sinh Liên thông trình độ đại học hệ chính quy: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT hoặc tương đương theo Quy định của Bộ GD&ĐT.
3.3.2. Tuyển sinh Liên thông trình độ đại học hệ vừa làm vừa học: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT hoặc tương đương theo Quy định của Bộ GD&ĐT.
3.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Khối ngành, theo từng hình thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
Stt
|
Trình độ đào tạo
|
Mã ngành
|
Ngành học
|
Chỉ tiêu chính quy (dự kiến)
|
Chỉ tiêu VLVH (dự kiến)
|
Số QĐ đào tạo LT
|
Ngày tháng năm ban hành QĐ
|
Cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc trường tự chủ QĐ
|
Năm bắt đầu đào tạo
|
1
|
Đại học
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
120
|
35
|
2666
|
24/5/2007
|
Bộ GD&ĐT
|
2007
|
2
|
Đại học
|
7480101
|
Khoa học máy tính
|
18
|
31/5/2017
|
Thủ tướng chính phủ
|
2017
|
3
|
Đại học
|
7510201
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
2666
|
24/5/2007
|
Bộ GD&ĐT
|
2007
|
4
|
Đại học
|
7510202
|
Công nghệ chế tạo máy
|
6640
|
18/10/2007
|
Bộ GD&ĐT
|
2008
|
5
|
Đại học
|
7510205
|
Công nghệ kỹ thuật ôtô
|
2666
|
24/5/2007
|
Bộ GD&ĐT
|
2007
|
6
|
Đại học
|
7510301
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Gồm các chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật điện; Hệ thống điện)
|
2666
|
24/5/2007
|
Bộ GD&ĐT
|
2007
|
7
|
Đại học
|
7510303
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
6640
|
18/10/2007
|
Bộ GD&ĐT
|
2008
|
8
|
Đại học
|
7340301
|
Kế toán
|
40
|
15
|
2275
|
01/6/2011
|
Bộ GD&ĐT
|
2011
|
9
|
Đại học
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
18
|
31/5/2017
|
Thủ tướng chính phủ
|
2017
|
3.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
3.5.1. Tuyển sinh Liên thông trình độ đại học hệ chính quy:
Tổng các điểm trung bình cả năm lớp 12 (hoặc năm học cuối trong chương trình giáo dục phổ thông theo quy định) của các môn học trong tổ hợp các môn thí sinh đăng ký dùng để xét tuyển (TĐ) đạt từ 15,00 điểm trở lên.
* Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào có thể được điều chỉnh tại thời điểm quy định để phù hợp với tình hình tuyển sinh thực tế và đảm bảo chất lượng tuyển sinh đầu vào của Nhà trường.
3.5.2. Tuyển sinh Liên thông trình độ đại học hệ vừa làm vừa học:
Tổng các điểm trung bình cả năm lớp 12 (hoặc năm học cuối trong chương trình giáo dục phổ thông theo quy định) của các môn học trong tổ hợp các môn thí sinh đăng ký dùng để xét tuyển (TĐ) đạt từ 15,00 điểm trở lên.
* Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào có thể được điều chỉnh tại thời điểm quy định để phù hợp với tình hình tuyển sinh thực tế và đảm bảo chất lượng tuyển sinh đầu vào của Nhà trường.
3.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
3.6.1. Mã số Trường: SKN
3.6.2. Ngành đào tạo, mã ngành và tổ hợp xét tuyển
TT
|
Tên ngành/chuyên ngành
đào tạo
|
Mã ngành
|
Tổ hợp xét tuyển
|
1
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Hóa học, Sinh học;
Toán, Vật lý, Ngoại ngữ;
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ.
|
2
|
Khoa học máy tính
|
7480101
|
3
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
7510201
|
4
|
Công nghệ chế tạo máy
|
7510202
|
5
|
Công nghệ kỹ thuật ôtô
|
7510205
|
6
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Gồm các chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật điện; Hệ thống điện)
|
7510301
|
7
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
7510303
|
8
|
Kế toán
|
7340301
|
9
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
* Ngoại ngữ trong tổ hợp xét tuyển có thể là: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật hoặc Tiếng Hàn quốc.
* Nhà trường đào tạo và cấp bằng cử nhân đối với các ngành/chuyên ngành nêu trên. Trường hợp thí sinh có nhu cầu học chương trình kỹ sư đối với các ngành khối kỹ thuật, công nghệ thì làm đơn đề nghị sau khi đã nhập học.
3.6.3. Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Không có chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.
3.7. Tổ chức tuyển sinh
3.7.1. Hồ sơ ĐKXT
- 01 túi hồ sơ và 01 phiếu ĐKXT (theo mẫu);
- Bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định;
- Bản sao hợp lệ học bạ THPT hoặc kết quả học tập các môn văn hóa trong chương trình giáo dục phổ thông theo quy định;
- Bản sao hợp lệ bảng điểm, bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học;
- Các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có).
3.7.2. Thời gian nhận hồ sơ, thời gian xét tuyển:
- Thời gian nhận Hồ sơ ĐKXT: từ tháng 02/2022
- Tổ chức xét tuyển nhiều đợt (dự kiến): Đợt 1 vào tháng 05/2022 và đợt 2 vào tháng 08/2022.
3.7.3. Hình thức ĐKXT: Chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên Hồ sơ ĐKXT qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ban Tuyển sinh Nhà trường.
3.7.4. Tiêu chí xét tuyển
Dựa vào Điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định như sau: ĐXT = TĐ + ĐUT
Trong đó: TĐ là tổng các điểm trung bình cả năm lớp 12 (hoặc năm học cuối trong chương trình giáo dục phổ thông theo quy định) của các môn học trong tổ hợp các môn thí sinh đăng ký dùng để xét tuyển, ĐUT là điểm ưu tiên khu vực và đối tượng được quy định trong quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD-ĐT.
3.7.5. Nguyên tắc xét tuyển
- Căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, xét tuyển chung cho các ngành theo ĐXT của thí sinh từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Xét đến chỉ tiêu cuối cùng mà có nhiều thí sinh cùng ĐXT thì lấy điểm so sánh là điểm môn Toán. Thí sinh nào có điểm so sánh lớn hơn thì được ưu tiên trúng tuyển.
- Trường hợp xét tuyển vẫn còn chỉ tiêu được giao, Nhà trường tổ chức xét tuyển đợt tiếp theo.
3.8. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: Không thu lệ phí.
3.9. Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (dự kiến)
3.9.1. Tuyển sinh Liên thông trình độ đại học hệ chính quy
- Đào tạo và cấp bằng cử nhân khối ngành kinh tế: 450.000đ/1 tín chỉ.
- Đào tạo và cấp bằng cử nhân khối ngành kỹ thuật công nghệ: 520.000đ/1 tín chỉ.
- Đào tạo và cấp bằng kỹ sư khối ngành kỹ thuật công nghệ: 520.000đ/1 tín chỉ
3.9.2. Tuyển sinh Liên thông trình độ đại học hệ vừa làm vừa học
- Đào tạo và cấp bằng cử nhân khối ngành kinh tế: 675.000đ/1 tín chỉ.
- Đào tạo và cấp bằng cử nhân khối ngành kỹ thuật công nghệ: 780.000đ/1 tín chỉ.
- Đào tạo và cấp bằng kỹ sư khối ngành kỹ thuật công nghệ: 780.000đ/1 tín chỉ
Nam Định, ngày ….. tháng …. năm 2022
CÁN BỘ KÊ KHAI HIỆU TRƯỞNG
Phó Trưởng phòng Đào tạo
Trần Sỹ Long Đặng Quyết Thắng
Điện thoại: (0228)3630858
Email: bants.skn@moet.edu.vn