Tên chương trình: Kỹ sư Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
Tiếng Anh: Automation and Control Engineering Technology
Mã ngành đào tạo: 7510303
Loại hình đào tạo: Chính Quy
Văn bằng: Kỹ sư
Thời gian đào tạo: 4,5 năm
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, CHUẨN ĐẦU RA
1.1. Mục tiêu đào tạo
1.1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức; nắm vững nguyên lý, quy luật tự nhiên - xã hội; có kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, cập nhật công nghệ tiên tiến; có kỹ năng thực hành nghề nghiệp vững chắc theo hướng ứng dụng, thực tập sản xuất, có thái độ chuyên nghiệp và trách nhiệm nghề nghiệp; có năng lực nghiên cứu, khả năng làm việc độc lập sáng tạo để giải quyết những vấn đề liên quan đến khảo sát, thiết kế, phân tích, giải quyết vấn đề và đánh giá các giải pháp, xây dựng và quản trị các hệ thống điện điều khiển tự động hóa; có kỹ năng xây dựng, rèn luyện các kỹ năng làm việc trong môi trường doanh nghiệp, giao tiếp ứng xử cần thiết và khả năng tự học để thích ứng với môi trường làm việc, sự phát triển không ngừng của khoa học và công nghệ nhằm tạo ra sản phẩm phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế.
1.1.2. Mục tiêu cụ thể
Sinh viên tốt nghiệp ngành Công nghệ Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa có thể:
1) Có các kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên - xã hội, chính trị, pháp luật, giáo dục thể chất; có kiến thức về tiếng Anh cơ bản và chuyên ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; có kiến thức về ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản đáp ứng yêu cầu công việc; có kiến thức thực tế vững chắc, kiến thức lý thuyết sâu rộng về các lĩnh vực thuộc ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa như khảo sát, phân tích, thiết kế, giải quyết vấn đề và đánh giá các giải pháp, xây dựng và quản trị các hệ thống điều khiển tự động.
2) Có kỹ năng cần thiết để giải quyết các yêu cầu điều khiển hay yêu cầu công nghệ thuộc lĩnh vực điều khiển và tự động hóa; kỹ năng dẫn dắt khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác; kỹ năng phản biện, đánh giá và sử dụng các giải pháp thay thế thuộc các hệ thống điện, điều khiển tự động hóa trong điều kiện môi trường không xác định hoặc thay đổi. Có kỹ năng đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm. Có kỹ năng truyền đạt vấn đề và đề xuất giải pháp tới người khác tại nơi làm việc; chuyền tải, phổ biến kiến thức, kỹ năng trong việc thực hiện những nhiệm vụ nghề nghiệp.
3) Có kỹ năng cá nhân, nghề nghiệp như: làm việc độc lập và làm việc nhóm, giao tiếp bằng ngoại ngữ, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm; hướng dẫn giám sát người khác thực hiện nhiệm vụ. Có kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức giám sát, quản lý, điều hành hoạt động, thu thập thông tin, mô hình hóa, mô phỏng các hệ thống điều khiển tự động. Định hướng và đưa ra kết luận chuyên môn, bảo vệ quan điểm cá nhân; lập kế hoạch, điều hành, quản lý các nguồn lực; đánh giá và cải thiện nâng cao hiệu quả công việc.
4) Có kỹ năng xây dựng, bảo trì các hệ thống điều khiển tự động theo quy trình: hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai, vận hành, sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống trong sản xuất của doanh nghiệp và xã hội.
2. Chuẩn đầu ra cấp độ 2
2.1. Chuẩn đầu ra về kiến thức, kỹ năng, mức tự chủ và chịu trách nhiệm
TT
|
CHUẨN ĐẦU RA
|
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
|
MT1
|
MT2
|
MT 3
|
MT4
|
1
|
VỀ KIẾN THỨC
|
|
|
|
|
a
|
Có kiến thức lý thuyết sâu, rộng và kiến thức thực tế vững chắc trong phạm vi của ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, cụ thể:
|
|
|
|
|
a1
|
Có kiến thức về cấu tạo, phương pháp phân tích hoạt động, đặc tính, ứng dụng, tính toán thông số các linh kiện điện tử, khí cụ điện, máy điện, thiết bị đo lường, cảm biến, nguồn dự phòng và các thiết bị điều khiển điện.
|
x
|
|
|
|
a2
|
Có kiến thức về nguyên lý, phương pháp phân tích hoạt động, đặc tính, ứng dụng, tính toán, thiết kế, và sửa chữa các mạch điện, mạch điện tử tương tự và số, mạch cung cấp điện, mạch điện tử công suất, mạch điện máy sản suất và các thiết bị biến đổi điện năng dùng trong công nghiệp; có kiến thức về an toàn điện, an toàn lao động.
|
x
|
|
|
|
a3
|
Có kiến thức về nguyên lý, phương pháp phân tích hoạt động, tính toán, thiết kế các hệ thống điều khiển, truyền động điện, điều chỉnh tự động truyền động điện, khí nén, thủy lực, hệ thống nhiệt, lạnh cơ bản, hệ thống điều khiển số, hệ thống dùng PLC, vi xử lý, điều khiển, robot công nghiệp, mạng truyền thông, hệ thống điều khiển thông minh, hệ thống sản xuất suất tự động, hệ thống sản suất linh hoạt..
|
x
|
|
|
|
a4
|
Có kiến thức về phân tích, thiết kế bản vẽ kỹ thuật, sử dụng các phần mềm có liên quan để lập trình điều khiển, giám sát và mô hình hóa, mô phỏng các hệ thống điều khiển và và cập nhật công nghệ tiên tiến.
|
x
|
|
|
|
b
|
Có kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên - xã hội, khoa học chính trị, pháp luật và ngoại ngữ.
|
x
|
|
|
|
c
|
Có kiến thức về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc.
|
x
|
|
|
|
d
|
Có kiến thức về lập kế hoạch, tổ chức và giám sát các quá trình trong lĩnh vực hoạt động của ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa.
|
x
|
|
|
|
e
|
Có kiến thức cơ bản về quản lý, điều hành hoạt động chuyên môn của ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa.
|
x
|
|
|
x
|
2
|
VỀ KỸ NĂNG
|
|
|
|
|
a
|
Có kỹ năng cần thiết để có thể giải quyết các vấn đề phức tạp của ngành công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, cụ thể:
|
|
|
|
|
a1
|
Nhận dạng, kiểm tra, phân loại, lựa chọn, lắp đặt, sửa chữa, bảo trì và sử dụng các khí cụ điện, thiết bị điện, dụng cụ đo lường điện
|
|
x
|
|
|
a2
|
Lắp đặt, vận hành, sửa chữa và bảo trì các mạch điện, điện tử cơ bản, mạch điều khiển cho một số máy sản xuất thông dụng.
|
|
x
|
|
|
a3
|
Lắp đặt, lập trình điều khiển, sửa chữa và bảo trì hệ thống điều khiển cơ bản, hệ thống khí nén, thủy lực, hệ thống điều khiển lập trình, hệ thống mạng truyền thông công nghiệp, máy CNC.
|
|
x
|
|
|
b
|
Có kỹ năng dẫn dắt, khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác.
|
|
x
|
|
|
c
|
Có kỹ năng phản biện, đánh giá và sử dụng các giải pháp thay thế thuộc các hệ thống điện, điều khiển tự động hóa trong điều kiện môi trường không xác định hoặc thay đổi.
|
|
x
|
|
|
d
|
Có kỹ năng thực tập sản xuất, đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm.
|
|
x
|
|
|
e
|
Có kỹ năng truyền đạt vấn đề và giải pháp tới người khác tại nơi làm việc; chuyển tải, phổ biến kiến thức, kỹ năng trong việc thực hiện những nhiệm vụ cụ thể hoặc phức tạp.
|
|
x
|
|
|
3
|
VỀ MỨC TỰ CHỦ VÀ TRÁCH NHIỆM
|
|
|
|
|
a
|
Có năng lực làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm.
|
|
|
x
|
|
b
|
Có năng lực hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định.
|
|
|
x
|
|
c
|
Có năng lực tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ được quan điểm cá nhân.
|
|
|
x
|
|
d
|
Có năng lực lập kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động trong lĩnh vực công nghệ Điều khiển và tự động hóa phù hợp bối cảnh kinh tế, xã hội và môi trường.
|
|
|
x
|
x
|
2.2. Chuẩn đầu ra về tin học
Đạt trình độ tin học theo quy định của nhà trường tối thiểu tương đương Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2.3. Chuẩn đầu ra về ngoại ngữ
Đạt trình độ tiếng Anh theo quy định của Nhà trường tối thiểu bậc 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng Anh TOEIC 450, TOEFL 450, IELTS 4.0 trở lên.
2.4. Chuẩn đầu ra về kỹ năng mềm
Đạt chứng chỉ kỹ năng mềm theo chương trình của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định, gồm các kỹ năng: Quản lý bản thân; tìm việc làm; tự tạo việc làm; làm việc nhóm; giao tiếp với các đối tác.
2.5. Chuẩn đầu ra về kỹ năng nghề
Có kỹ năng nghề theo quy định của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định tối thiểu tương đương với trình độ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2/5.
3. VỊ TRÍ LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI HỌC SAU KHI TỐT NGHIỆP
- Thiết kế, lắp đặt, giám sát thi công, vận hành, bảo trì, chuyển giao công nghệ các máy sản xuất, các hệ thống điều khiển sản xuất tự động.
- Tư vấn cho khách hàng trong việc lựa chọn thiết bị, đề xuất các giải pháp tự động hóa.
- Có thể làm việc tại các nhà máy điện, nhà máy, xí nghiệp sản xuất; công ty thương mại dịch vụ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; các Công ty, Tập đoàn trong và ngoài nước về lĩnh vực điện, điều khiển và tự động hóa;... với những vị trí cụ thể như: cán bộ (kỹ sư) phòng kỹ thuật, phòng cơ điện, vận hành máy, sửa chữa bảo dưỡng và quản lý máy móc, thiết bị, kỹ sư máy và thiết bị, thiết kế điện, quản lý công trình xây dựng hệ thống điện và điều khiển…
- Giảng dạy, quản lý chuyên môn của chuyên ngành Điều khiển & tự động hóa trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp và dạy công nghệ trong các trường THPT.
4. KHẢ NĂNG HỌC TẬP, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ SAU KHI RA TRƯỜNG
- Có khả năng tự học và nghiên cứu, tìm hiểu trong môi trường làm việc để nâng cao trình độ kiến thức chuyên môn nghề nghiệp, kỹ năng trong tổ chức các hoạt động nghề nghiệp, đáp ứng đòi hỏi trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Có khả năng học liên thông văn bằng đại học khác.
- Có đủ điều kiện để học lên cao học và tiến sĩ theo chuyên ngành.
5. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
Kiến thức giáo dục đại cương: 55 TC
Lý luận chính trị: 11 TC
Ngoại ngữ: 7 TC
Tin học: 3 TC
Toán –khoa học tự nhiên: 11 TC
- Bắt buộc: 9 TC
- Tự chọn: 2 TC
Khoa học xã hội – kinh tế: 9TC
- Bắt buộc: 7 TC
- Tự chọn: 2 TC
Nhập môn ngành:
Giáo dục thể chất: 4 TC
- Bắt buộc: 3 TC
- Tự chọn: 1 TC
Giáo dục Quốc phòng - An ninh: 8 TC
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 107 TC
Kiến thức cơ sở ngành: 30 TC
- Bắt buộc: 26 TC
- Tự chọn: 4 TC
Kiến thức chuyên ngành: 43 TC
- Bắt buộc: 31 TC
- Tự chọn: 12 TC
Thực hành, thực tập: 20 TC
Thực tập doanh nghiệp: 6 TC
Đồ án tốt nghiệp: 8 TC
Chương trình đào tạo chi tiết tại đây!