1.1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống

1.1.1. Phẩm chất chính trị

Hiểu biết về nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh và Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

1.1.2. Đạo đức nghề nghiệp

Có ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm và tâm huyết với nghề nghiệp; có ý thức giữ gìn, rèn luyện phẩm chất, đạo đức của công dân.

1.1.3. Lối sống, tác phong

Có lối sống lành mạnh, có lý tư­ởng, có mục đích, giữ gìn bản sắc dân tộc và phù hợp với sự hội nhập quốc tế; có tác phong làm việc nhanh nhẹn, khẩn trương, khoa học, văn minh, lịch sự, tận tình và chu đáo.

1.2. Năng lực chuyên môn

1.2.1. Kiến thức chuyên môn

Hiểu những kiến thức nền tảng về kinh tế, môi trường kinh doanh, quy định, chính sách kinh tế của nhà nước, luật doanh nghiệp, luật kinh doanh, luật thương mại, luật lao động, luật phá sản, luật đầu tư... để xác lập cơ sở khoa học cho việc ra quyết định quản trị trong bối cảnh hội nhập quốc tế.

Vận dụng kiến thức chuyên ngành về lĩnh vực quản trị chất lượng, quản trị nhân lực, quản trị tài chính, quản trị sản xuất - tác nghiệp, quản trị chiến lược, quản trị doanh nghiệp thương mại, quản trị kinh doanh quốc tế, quản trị hậu cần kinh doanh, lập và phân tích dự án... để thực hiện các chức năng quản trị (hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra) trong tổ chức.

Vận dụng các phương pháp và kỹ thuật hiện đại để tiến hành hoạt động quản trị trong tổ chức mang lại hiệu quả cao.

Vận dụng kiến thức về quản trị sự thay đổi, quản trị rủi ro trong tổ chức để dự báo và ứng phó với sự biến động của môi trường.

Vận dụng kiến thức về văn hóa kinh doanh để xây dựng môi trường làm việc văn minh, hiện đại trong nội bộ doanh nghiệp và hình ảnh trong cộng đồng kinh doanh và xã hội.

Vận dụng kiến thức về lựa chọn, tạo lập và phát triển doanh nghiệp để khởi sự kinh doanh.

1.2.2. Kỹ năng thực hành nghề nghiệp

Phân tích môi trường, hoạt động kinh doanh và dự báo thị trường.

Hoạch định chiến lược phát triển kinh doanh; xây dựng được kế hoạch kinh doanh ngắn hạn và trung hạn của doanh nghiệp.

Tổ chức cơ cấu bộ máy quản trị kinh doanh, quản trị nhân lực và biết tạo lập doanh nghiệp mới.

Tổ chức chuyên môn hóa công việc và phối hợp các khâu khác nhau trong doanh nghiệp.

Thiết lập mối quan hệ đối tác bên trong và ngoài doanh nghiệp, thiết lập mối quan hệ hợp tác kinh tế quốc tế.

Kiểm tra, đánh giá quá trình quản trị kinh doanh, có ứng xử kịp thời và đề xuất các giải pháp nhằm sử dụng hiệu quả các nguồn lực trong doanh nghiệp.

Lập đúng các hợp đồng kinh tế.

Tư vấn, thiết kế được bộ máy quản lý doanh nghiệp phù hợp với từng lĩnh vực kinh doanh.

Xây dựng hình ảnh của doanh nghiệp và văn hóa ứng xử nội bộ.

1.2.3. Kỹ năng quản lý công việc

Xây dựng được kế hoạch sản xuất kinh doanh hiệu quả; thiết lập được nhóm làm việc và cách thức làm việc theo nhóm phù hợp với yêu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh mà cá nhân phụ trách; kiểm soát được hoạt động của nhóm làm việc và đề ra được những giải pháp điều chỉnh kịp thời góp phần nâng cao hiệu quả trong quá trình sản xuất kinh doanh; có khả năng đảm nhiệm tốt vai trò quản lý cấp cao hơn trong tương lai.

1.3. Năng lực tin học, ngoại ngữ, kỹ năng mềm

1.3.1. Tin học

Đạt chứng chỉ trình độ B theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hỗ trợ giải quyết được các công việc trong chuyên môn, nghiệp vụ.

1.3.2. Ngoại ngữ

Đạt chứng chỉ trình độ B1 theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

1.3.3. Kỹ năng mềm

Đạt chứng chỉ kỹ năng mềm theo chương trình của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định, gồm các kỹ năng: Quản lý bản thân; tìm việc làm; tự tạo việc làm; làm việc nhóm; giao tiếp với các đối tác.

1.4. Năng lực phát triển nghề nghiệp

1.4.1. Học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường

Có khả năng học thêm các chứng chỉ nghề nghiệp về quản trị, điều hành và phát triển doanh nghiệp hoặc học thêm văn bằng hai trình độ đại học các ngành khác để mở rộng cơ hội tìm kiếm việc làm, chuyển đổi công việc hay đáp ứng yêu cầu mới trong công việc của bản thân.

Có khả năng học tập bằng đại học thứ hai, các trình độ cao hơn tại các cơ sở đào tạo sau đại học trong nước và ngoài nước.

1.4.2. Tự học, tự rèn luyện và nghiên cứu khoa học

Có khả năng tự đánh giá và tự điều chỉnh năng lực chuyên môn của bản thân; biết xây dựng kế hoạch và tự triển khai các kế hoạch tự học, tự rèn luyện; chủ động tìm ra hướng nghiên cứu, xây dựng được kế hoạch và triển khai kế hoạch nghiên cứu để ứng dụng các kiến thức chuyên môn vào hoạt động nghề nghiệp.

1.4.3. Hợp tác với đồng nghiệp

Có khả năng hòa nhập, thích ứng cao với đồng nghiệp trong các môi trường làm việc khác nhau; chủ động đề xuất và trình bày được các ý tưởng cá nhân về cách thức thực hiện công việc một cách rõ ràng, thuyết phục; sẵn sàng chia sẻ trách nhiệm với đồng nghiệp và tự chịu trách nhiệm cá nhân về những công việc được phân công.

1.5. Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp

Cán bộ quản lý, nhân viên tại các phòng ban trong doanh nghiệp và đơn vị hành chính sự nghiệp như: phòng kinh doanh, phòng xuất nhập khẩu, phòng marketing, phòng nhân sự, phòng hành chính, phòng tài chính...

Cán bộ quản lý, nhân viên trong các dự án, các tổ chức phi chính phủ.

Tự khởi sự kinh doanh, tạo lập và quản lý doanh nghiệp của bản thân và gia đình.

Cán bộ giảng dạy, cán bộ quản lý, cán bộ nghiên cứu tại các viện, học viện, trường đại học, cao đẳng, trung cấp và cơ sở dạy nghề các trình độ trong lĩnh vực đúng hoặc gần với ngành đã được đào tạo.

Tư vấn viên cho các doanh nghiệp về các lĩnh vực quản trị kinh doanh; chuyên viên trong các đơn vị hành chính sự nghiệp phụ trách về các vấn đề quản lý tài chính, nhân sự, dự án đầu tư...