Tên chương trình: Cử nhân Công nghệ Kỹ thuật điện
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Tiếng Anh: Electrical Engineering Technology
Mã ngành đào tạo : 7510301
Chuyên ngành: Công nghệ Kỹ thuật điện
Loại hình đào tạo : Chính quy
Thời gian đào tạo: 04 năm
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, CHUẨN ĐẦU RA
1.1. Mục tiêu đào tạo
1.1.1.Mục tiêu chung
Đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức; nắm vững nguyên lý, quy luật tự nhiên - xã hội; có kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành công nghệ Kỹ thuật điện toàn diện; có kỹ năng thực hành nghề nghiệp vững chắc, thái độ chuyên nghiệp và trách nhiệm nghề nghiệp; có năng lực nghiên cứu, khả năng làm việc độc lập sáng tạo để giải quyết những vấn đề liên quan đến thiết kế, chế tạo và vận hành các hệ thống công nghiệp; có kỹ năng giao tiếp ứng xử cần thiết và khả năng tự học để thích ứng với môi trường làm việc, sự phát triển không ngừng của khoa học và công nghệ nhằm tạo ra sản phẩm phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế.
1.1.2. Mục tiêu cụ thể
Sinh viên tốt nghiệp từ chuyên ngành Công nghệ Kỹ thuật điện (ngành Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử) có thể:
1) Có các kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên - xã hội, chính trị, pháp luật, giáo dục thể chất; có kiến thức về tiếng Anh cơ bản và chuyên ngành Kỹ thuật điện; có kiến thức về ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản đáp ứng yêu cầu công việc; có kiến thức thực tế vững chắc, kiến thức lý thuyết sâu rộng về các lĩnh vực thuộc ngành Kỹ thuật điện như thiết kế, chế tạo và vận hành các hệ thống công nghiệp.
2) Có kỹ năng cần thiết để giải quyết các yêu cầu công nghệ thuộc lĩnh vực kỹ thuật điện; kỹ năng dẫn dắt khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác; kỹ năng phản biện, đánh giá và sử dụng các giải pháp thay thế thuộc hệ thống điện dân dụng, điện công nghiệp trong điều kiện môi trường không xác định hoặc thay đổi. Có kỹ năng đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm. Có kỹ năng truyền đạt vấn đề và đề xuất giải pháp tới người khác tại nơi làm việc; chuyền tải, phổ biến kiến thức, kỹ năng trong việc thực hiện những nhiệm vụ nghề nghiệp.
3) Có kỹ năng cá nhân, nghề nghiệp như: làm việc độc lập và làm việc nhóm, giao tiếp bằng ngoại ngữ, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm; hướng dẫn giám sát người khác thực hiện nhiệm vụ. Có kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức giám sát, thu thập thông tin, mô hình hóa, mô phỏng các hệ thống cung cấp điện, trang bị điện của các nhà máy, xí nghiệp, các hệ thống điện tòa nhà. Định hướng và đưa ra kết luận chuyên môn, bảo vệ quan điểm cá nhân; lập kế hoạch, điều hành, quản lý các nguồn lực; đánh giá và cải thiện nâng cao hiệu quả công việc.
4) Có kỹ năng xây dựng, bảo trì các hệ thống cung cấp điện, trang bị điện theo quy trình: hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai, vận hành, sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống trong sản xuất của doanh nghiệp và xã hội.
1.2. Chuẩn đầu ra cấp độ 2
1.2.1. Chuẩn đầu ra về kiến thức, kỹ năng, mức tự chủ và chịu trách nhiệm
TT
|
CHUẨN ĐẦU RA
|
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
|
MT1
|
MT2
|
MT 3
|
MT4
|
1
|
VỀ KIẾN THỨC
|
|
|
|
|
a
|
Có kiến thức thực tế vững chắc, kiến thức lý thuyết sâu, rộng trong phạm vi của ngành công nghệ Kỹ thuật điện, cụ thể:
|
|
|
|
|
a1
|
Có kiến thức về cấu tạo, ký hiệu, thông số và nguyên lý hoạt động của các linh kiện điện tử, các vật liệu điện - khí cụ điện, máy điện, thiết bị đo lường, cảm biến. Có kiến thức về cấu trúc, chức năng các thành phần của hệ vi xử lý, vi điều khiển, hệ thống SCADA, các bộ biến đổi điện năng…
|
|
|
x
|
|
a2
|
Có kiến thức phân tích, thiết kế được các mạch điện, mạch đo lường, mạch điện tử cơ bản, mạch số, mạch điện tử công suất, mạch cung cấp điện; Phân tích, thiết kế các hệ thống truyền số liệu, mạng truyền số liệu, hệ vi xử lý, vi điều khiển, hệ thống nhiệt, hệ thống lạnh cơ bản; phân tích, vẽ được bản vẽ kỹ thuật; có kiến thức về các phương pháp đo thông số mạch điện, an toàn lao động.
|
|
|
x
|
|
a3
|
Có kiến thức về nguyên lý, phương pháp phân tích hoạt động, tính toán các hệ thống cung cấp điện, truyền động điện, khí nén, thủy lực, hệ thống điều khiển số, điều khiển lập trình, mạng truyền thông công nghiệp, hệ thống điện toà nhà…
|
|
|
|
x
|
a4
|
Có kiến thức về trình bày, phân tích bản vẽ thi công các công trình điện; sử dụng các tài liệu, phần mềm có liên quan để mô hình hóa, mô phỏng các hệ thống cung cấp điện, trang bị điện.
|
|
|
|
x
|
a5
|
Có kiến thức về phân tích, ứng dụng, đánh giá và cải tiến các hệ thống điện công nghiệp, toà nhà, năng lượng mới …
|
|
|
|
x
|
b
|
Có kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên - xã hội, khoa học chính trị và pháp luật, tiếng Anh.
|
x
|
|
|
|
c
|
Có kiến thức về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc.
|
x
|
|
|
|
d
|
Có kiến thức về lập kế hoạch, tổ chức và giám sát các quá trình trong lĩnh vực hoạt động của ngành/chuyên ngành công nghệ Kỹ thuật điện.
|
|
|
x
|
|
e
|
Có kiến thức cơ bản về quản lý, điều hành hoạt động chuyên môn của chuyên ngành công nghệ Kỹ thuật điện.
|
|
|
x
|
|
2
|
VỀ KỸ NĂNG
|
|
|
|
|
a
|
Có kỹ năng cần thiết để có thể giải quyết các vấn đề phức tạp của ngành công nghệ kỹ thuật điện, cụ thể:
|
|
|
|
|
a1
|
Nhận dạng, kiểm tra, lựa chọn các linh kiện điện tử và sử dụng thành thạo các dụng cụ đo lường điện, đo được chính xác các thông số về điện; lắp ráp, sửa chữa, vận hành được các mạch điện cơ bản, mạch cung cấp điện, mạch điện tử cơ bản ứng dụng trong thực tế; trình bày báo cáo khoa học.
|
|
|
x
|
|
a2
|
Lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa, vận hành và thí nghiệm được các loại khí cụ điện, máy điện, thiết bị điện tử công suất, hệ truyền động điện, tủ điện điều khiển máy sản xuất.
|
|
|
x
|
|
a3
|
Vẽ bản vẽ kỹ thuật, lập trình điều khiển, mô phỏng được các hệ thống khí nén, các quy trình công nghệ…
|
|
|
x
|
|
b
|
Có kỹ năng dẫn dắt, khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác.
|
|
x
|
|
|
c
|
Có kỹ năng phản biện, phê phán và sử dụng các giải pháp thay thế trong điều kiện môi trường không xác định hoặc thay đổi.
|
|
x
|
|
|
d
|
Có kỹ năng đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm.
|
|
|
x
|
|
e
|
Có kỹ năng truyền đạt vấn đề và giải pháp tới người khác tại nơi làm việc; chuyển tải, phổ biến kiến thức, kỹ năng trong việc thực hiện những nhiệm vụ cụ thể hoặc phức tạp.
|
|
x
|
|
|
3
|
VỀ MỨC TỰ CHỦ VÀ TRÁCH NHIỆM
|
|
|
|
|
a
|
Có năng lực làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm.
|
|
|
x
|
|
b
|
Có năng lực hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định.
|
|
|
x
|
|
c
|
Có năng lực tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ được quan điểm cá nhân.
|
|
|
x
|
|
d
|
Có năng lực lập kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động.
|
|
|
x
|
|
1.2.2. Chuẩn đầu ra về tin học
Đạt trình độ Tin học theo quy định của Nhà trường, tối thiểu tương đương Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
1.2.3. Chuẩn đầu ra về ngoại ngữ
Đạt trình độ tiếng Anh theo quy định của Nhà trường tối thiểu bậc 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam hoặc có chúng chỉ Tiếng Anh TOEIC 450, TOEFL 450, IELTS 4.0 trở lên.
1.2.4. Chuẩn đầu ra về kỹ năng mềm
Đạt chứng chỉ kỹ năng mềm theo chương trình của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định, gồm các kỹ năng: Quản lý bản thân; tìm việc làm; tự tạo việc làm; làm việc nhóm; giao tiếp với các đối tác.
1.2.5. Chuẩn đầu ra về kỹ năng nghề
Có kỹ năng nghề theo quy định của nhà trường tối thiểu tương đương với trình độ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2/5.
2. VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA NGƯỜI HỌC SAU KHI TỐT NGHIỆP
Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật điện có thể làm việc ở những vị trí:
- Lắp đặt, giám sát thi công, vận hành, bảo trì, chuyển giao công nghệ các máy sản xuất, các hệ thống thuộc lĩnh vực kỹ thuật điện.
- Tư vấn, giám sát; đề xuất các giải pháp về cung cấp điện, trang bị điện.
- Có thể làm việc tại các nhà máy điện, nhà máy, xí nghiệp sản xuất; công ty thương mại dịch vụ kỹ thuật; các công ty, tập đoàn trong và ngoài nước với những vị trí cụ thể như: cán bộ (kỹ sư) phòng kỹ thuật, phòng cơ điện, vận hành máy, sửa chữa bảo dưỡng và quản lý máy móc, thiết bị, thiết kế điện, quản lý công trình xây dựng cung cấp điện…
- Giảng dạy, quản lý chuyên môn của chuyên ngành Kỹ thuật điện trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp và dạy công nghệ trong các trường THPT.
3. KHẢ NĂNG HỌC TẬP, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ SAU KHI RA TRƯỜNG
- Có khả năng tự học và nghiên cứu, tìm hiểu trong môi trường làm việc để nâng cao trình độ kiến thức chuyên môn nghề nghiệp, kỹ năng trong tổ chức các hoạt động nghề nghiệp, đáp ứng đòi hỏi trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Có khả năng học liên thông văn bằng đại học khác.
- Có đủ điều kiện để học lên cao học và tiến sĩ theo chuyên ngành.
5. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
Kiến thức giáo dục đại cương: 55 TC
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 84 TC
Kiến thức cơ sở ngành: 30 TC
- Bắt buộc: 26 TC
- Tự chọn: 4 TC
Kiến thức chuyên ngành: 26 TC
- Bắt buộc: 22 TC
- Tự chọn: 4 TC
Thực hành, thực tập: 20 TC
Đồ án tốt nghiệp/Học phần thay thế: 8 TC
- Bắt buộc: 0 TC
- Tự chọn: 8 TC
Chương trình đào tạo chi tiết tại đây!