BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC

SƯ PHẠM KỸ THUẬT NAM ĐỊNH

 

 

 

 

 

BẢN MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC

NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

 

1. Ngành đào tạo:  Công nghệ Chế tạo máy

2. Tên văn bằng: Kỹ sư Công nghệ Chế tạo máy

3. Mã ngành: 7510202

4. Tên đơn vị cấp bằng: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định

5. Đơn vị tổ chức giảng dạy: Khoa Cơ khí.

6. Tiêu chí tuyển sinh/ các yêu cầu đầu vào

Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương

7. Mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra

            7.1. Mục tiêu đào tạo

7.1.1  Mục tiêu chung

          Đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức; nắm vững nguyên lý, quy luật tự nhiên - xã hội; có kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành Công nghệ chế tạo máy toàn diện; có kỹ năng thực hành nghề nghiệp vững chắc, thái độ chuyên nghiệp và trách nhiệm nghề nghiệp; có năng lực nghiên cứu, khả năng làm việc độc lập sáng tạo để giải quyết những vấn đề liên quan đến thiết kế, chế tạo và vận hành các hệ thống cơ khí trong công nghiệp; có kỹ năng giao tiếp ứng xử cần thiết và khả năng tự học để thích ứng với môi trường làm việc, sự phát triển không ngừng của khoa học và công nghệ nhằm tạo ra sản phẩm phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế.

7.1.2  Mục tiêu cụ thể

Sinh viên tốt nghiệp từ chương trình Công nghệ Chế tạo máy có thể:

1. . Có các kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên-xã hội, chính trị, pháp luật, giáo dục thể chất; có các kiến thức về thiết kế, chế tạo và sử dụng các chi tiết máy, cụm chi tiết máy và hệ thống cơ khí; có kiến thức cơ bản về lập kế hoạch, tổ chức giám sát, quản lý, điều hành hoạt động các hệ thống cơ khí trong công nghiệp.

2. Có các kỹ năng thiết kế sản phẩm chi tiết máy, hệ thống cơ khí, quy trình công nghệ gia công cơ khí; kỹ năng lập trình gia công, vận hành, lắp ráp các thiết bị, hệ thống cơ khí; kỹ năng tổ chức, điều hành hoạt động các hệ thống cơ khí

3. Có kỹ năng cá nhân, giao tiếp, làm việc nhóm; kỹ năng dẫn dắt khởi nghiệp đủ để làm việc trong môi trường làm việc liên ngành, đa văn hóa, đa quốc gia.

4. Có năng lực nghiên cứu, khả năng làm việc độc lập sáng tạo theo quy trình: hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai và vận hành.

            7.2. Chuẩn đầu ra

            7.2.1. Về kiến thức

a) Có kiến thức thực tế vững chắc, kiến thức lý thuyết sâu, rộng trong phạm vi của ngành Công nghệ Chế tạo máy, cụ thể:

a1) Ứng dụng kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành trong lĩnh vực Công nghệ Chế tạo máy;

a2) Ứng dụng kiến thức chuyên môn trong thiết kế, tính toán, lập quy trình công nghệ gia công các sản phẩm cơ khí;

b) Có kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên - xã hội, khoa học chính trị và pháp luật.

c) Có kiến thức về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc.

d) Có kiến thức về lập kế hoạch, tổ chức và giám sát các quá trình trong lĩnh vực hoạt động của ngành Công nghệ Chế tạo máy.

e) Có kiến thức cơ bản về quản lý, điều hành hoạt động chuyên môn của ngành Công nghệ Chế tạo máy.;

7.2.2. Về kỹ năng

a) Có kỹ năng cần thiết để có thể giải quyết các vấn đề phức tạp của ngành Công nghệ Chế tạo máy, cụ thể:

a1) Phân tích, giải thích và lập luận nhằm thiết kế, vận hành, lắp ráp được các chi tiết máy, thiết bị và hệ thống cơ khí;

a2) Thực nghiệm và khám phá tri thức về công nghệ chế tạo máy như: khả năng làm việc của chi tiết máy, các yếu tố công nghệ gia công cơ, vật liệu gia công…;

a3) Khả năng tư duy và suy nghĩ có hệ thống trong thiết kế, chế tạo, vận hành, lắp ráp các sản phẩm, thiết bị, hệ thống cơ khí;

a4) Có các kỹ năng thiết kế, chế tạo, vận hành, lắp ráp các sản phẩm, thiết bị, hệ thống cơ khí; kỹ năng lập kế hoạch, giám sát, quản lý, điều hành nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động trong lĩnh chế tạo máy;

b) Có kỹ năng dẫn dắt, khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác.

c) Có kỹ năng phản biện, phê phán và sử dụng các giải pháp thay thế trong điều kiện môi trường không xác định hoặc thay đổi.

d) Có kỹ năng đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm.

e) Có kỹ năng truyền đạt vấn đề và giải pháp tới người khác tại nơi làm việc; chuyển tải, phổ biến kiến thức, kỹ năng trong việc thực hiện những nhiệm vụ cụ thể hoặc phức tạp;

7.2.3. Về mức tự chủ và trách nhiệm

a) Có năng lực làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm.

b) Có năng lực hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định.

c) Có năng lực tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ được quan điểm cá nhân.

d) Có năng lực lập kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động

Có kỹ năng nghề tương đương với trình độ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2/5.

Đạt chứng chỉ Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đạt trình độ tiếng Anh bậc 3/6 (B1) theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng Anh TOEIC 350, TOEFL 450, IELTS 4.0 điểm trở lên

Đạt chứng chỉ kỹ năng mềm theo chương trình của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định, gồm các kỹ năng: Quản lý bản thân; tìm việc làm; tự tạo việc làm; làm việc nhóm; giao tiếp với các đối tác.

8. Thời gian đào tạo: 8 học kỳ chính, tương đương 4,0 năm

9. Khối lượng kiến thức toàn khóa:

            9.1. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 130 tín chỉ

            9.2. Cấu trúc các phần kiến thức

            -  Khối kiến thức đại cương: 46 tín chí, chiếm 35.38.%

            -  Khối kiến thức cơ sở ngành: 31  tín chỉ, chiếm 23.84 %

            -  Khối kiến thức chuyên ngành:25 tín chỉ, chiếm  19.23 %

            * Số tín chỉ thí nghiệm, thực hành: 20 tín chỉ, chiếm 15.38%

            * Sản phẩm (đối với nhóm ngành kỹ thuật)/nghiệp vụ chính (đối với nhóm ngành kinh tế) mà sinh viên có khả năng thực hiện được sau khi hoàn thành khóa học:

            - Có kỹ năng tính toán, lựa chọn chế độ cắt, dụng cụ cắt và vận hành thành thạo, an toàn các máy công cụ truyền thống: tiện, phay, mài, bào, xọc, phay lăn răng, khoan, khoét, doa để gia công các sản phẩm cơ khí từ đơn giản đến phức tạp.

            - Có kỹ năng thành thạo về lập trình CNC bằng công nghệ thủ công, công nghệ CAD/CAM và vận hành thành thạo, an toàn các máy CNC: Máy tiện CNC, máy phay CNC, máy xung điện CNC, máy cắt dây CNC với các hệ điều khiển FANUC, SIEMENS... để gia công được các sản phẩm cơ khí từ đơn giản đến phức tạp.

            - Sử dụng thành thạo dụng cụ đo lường các đại lượng cơ khí.

            - Có khả năng thiết kế, chế tạo, lắp ráp, vận hành các dây chuyền công nghệ thuộc lĩnh vực cơ khí... Có kỹ năng bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị, máy móc cơ khí

            - Biết xây dựng kế hoạch, lập dự án phát triển sản xuất, tổ chức điều hành nhóm sản xuất, lớp sinh viên thực tập sản xuất ở các doanh nghiệp. Có tác phong công nghiệp, thực hiện an toàn vệ sinh lao động

 

Bảng thống kê chi tiết các học phần

TT

Nhóm kiến thức

Số tín chỉ

1

Kiến thức đại cương

 

1.1

Những NLCB của chủ nghĩa Mác - Lênin P1

2

1.2

Những NLCB của chủ nghĩa Mác - Lênin P2

3

1.3

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

1.4

Đường lối Cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam

3

1.5

Pháp luật đại cương

2

1.6

Nhập môn tin học

3

1.7

Tiếng Anh 1

2

1.8

Tiếng Anh 2

3

1.9

Tiếng Anh chuyên ngành

2

1.10

Toán cao cấp 1 (Giải tích)

2

1.11

Toán cao cấp 2 (Đại số)

2

1.12

Lý thuyết xác suất thống kê

2

1.13

Tâm lý học

3

1.14

Nhập môn ngành

2

1.15

Giáo dục thể chất 1

1

1.16

Giáo dục thể chất 2

2

1.17

Vật lý đại cương

3

1.18

Hóa học đại cương

2

1.19

Tổ chức quản lý sản xuất

2

1.20

Giáo dục thể chất 3

1

Giáo dục thể chất 4

1.21

Nhập môn khoa học giao tiếp

2

Khởi nghiệp

2

Kiến thức Cơ sở ngành

 

2.1

Hình họa – Vẽ kỹ thuật 1

2

2.2

Cơ lý thuyết

3

2.3

Dung sai – Kỹ thuật đo

2

2.4

Kỹ thuật điện – điện tử

2

2.5

Kỹ thuật nhiệt

2

2.6

Hình họa – Vẽ kỹ thuật 2

2

2.7

Vật liệu kỹ thuật 1

2

2.8

Công nghệ kim loại

2

2.9

Nguyên lý – chi tiết máy 1

2

2.10

Sức bền vật liệu

3

2.11

Vật liệu kỹ thuật 2

2

2.12

Nguyên lý – chi tiết máy 2

2

2.13

Đồ án chi tiết máy

1

2.14

Vẽ và thiết kế trên máy tính

2

Kỹ thuật thủy khí

2.15

Dao động kỹ thuật

2

Máy nâng chuyển

3

Kiến thức ngành

 

3.1

Nguyên lý cắt gọt kim loại

3

3.2

Máy‎ cắt kim loại đại cương

2

3.3

Công nghệ chế tạo máy

3

3.4

Đồ gá

2

3.5

Công nghệ CNC

2

3.6

Công nghệ CAD/CAM

2

3.7

Đồ án công nghệ chế tạo máy

1

3.8

Các phương pháp gia công không truyền thống

2

3.9

Công nghệ chế tạo khuôn mẫu

2

3.10

Truyền động thủy lực khí nén trong máy CN

2

Điều khiển tự động

3.11

Công nghệ thiết kế ngược

2

Mô hình hóa hình học

3.12

Máy điều khiển số và robot CN

2

Hệ thống CIM và FMS 

 

Thực hành

 

3.16

Thực hành nguội

1

3.17

Thực hành tiện cơ bản 1

3

3.18

Thực hành tiện cơ bản 2

2

3.19

Thực hành tiện nâng cao

3

3.20

Thực hành phay-bào cơ bản 1

3

3.21

Thực hành phay-bào nâng cao

3

3.22

Thực hành CNC

3

3.23

Thực hành mài

2

3.24

Thực hành gia công tia lửa điện

3.25

Đồ án tốt nghiệp

8

 

Tổng

130

HIỆU TRƯỞNG

TRƯỞNG KHOA

       

 

Phản hồi về bài viết “NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY”

Gửi phản hồi

* Họ và tên:   
*Email:      
Số điện thoại:  
* Nội dung:  
Mã bảo vệ: