ĐẢNG BỘ KHỐI CÁC CƠ QUAN VÀ DOANH NGHIỆP TỈNH NAM ĐỊNH

ĐẢNG UỶ TRƯỜNG ĐẠI HỌC

SƯ PHẠM KỸ THUẬT NAM ĐỊNH 

*

Số 01-HD/ĐU

 

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

 

 

 

 

Nam Định, ngày 15 tháng 12 năm 2020

 

HƯỚNG DẪN

kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng đối với tổ chức cơ sở đảng,

đảng viên và tập thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý năm 2020

-----

 

Thực hiện Hướng dẫn số 07-HD/ĐUK ngày 02/12/2020 của Ban Thường vụ Đảng ủy Khối các Cơ quan và Doanh nghiệp tỉnh Nam Định về “Kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng đối với tổ chức cơ sở đảng, đảng viên và tập thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý năm 2020”; Đảng ủy xây dựng kế hoạch thực hiện như sau:

I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1- Kiểm điểm tự phê bình, phê bình và đánh giá, xếp loại chất lượng cuối năm để cấp ủy, chi bộ, đảng bộ, tập thể lãnh đạo, quản lý của Nhà trường và từng cá nhân tự soi, tự sửa lại mình, từ đó đề ra chủ trương, giải pháp phát huy ưu điểm, khắc phục hạn chế, khuyết điểm trong lãnh đạo, quản lý, điều hành và thực hiện nhiệm vụ; làm căn cứ để thực hiện các nội dung về công tác cán bộ; góp phần nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của tổ chức đảng và đảng viên.

2- Việc kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng cuối năm phải thực hiện nghiêm túc, chặt chẽ, theo đúng quy trình; đánh giá, xếp loại chất lượng phải thực chất, khách quan, gắn kiểm điểm tự phê bình và phê bình theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 4 (khoá XII); lấy kết quả kiểm điểm của tập thể làm cơ sở để kiểm điểm cá nhân; lấy kết quả kiểm điểm của cá nhân để bổ sung, hoàn chỉnh kiểm điểm của tập thể.

3- Trong kiểm điểm phải khắc phục tình trạng nể nang, né tránh, ngại va chạm, thấy đúng không bảo vệ, thấy sai không đấu tranh; phải nhận diện, xác định rõ những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” để sửa chữa, khắc phục; gắn đánh giá, xếp loại chất lượng cá nhân với tập thể và với kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị mình.

4- Các cấp ủy, chi bộ, đảng bộ, lãnh đạo đơn vị, nhất là người đứng đầu và từng cán bộ, đảng viên trong đảng bộ phải thực sự gương mẫu, nghiêm túc tự kiểm điểm phê bình và tự đánh giá về mình, đề ra các giải pháp chỉ đạo quyết liệt, hiệu quả trong việc kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng tổ chức đảng, đảng viên. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát của Đảng ủy đối với chi ủy đảm bảo khách quan, toàn diện, thực chất.

II - NỘI DUNG

   A - KIỂM ĐIỂM TỰ PHÊ BÌNH VÀ PHÊ BÌNH

      1- Đối tượng kiểm điểm

1.1. Tập thể

- Đảng ủy, Ban Thường vụ Đảng ủy; chi ủy chi bộ (đối với các chi bộ không có chi ủy thì đồng chí bí thư, phó bí thư kiểm điểm rõ vai trò của mình tại bản tự kiểm điểm cá nhân).

- Ban Chấp hành Công đoàn, Ban Chấp hành Đoàn Thanh niên, Ban Chấp hành Hội Cựu Chiến binh Nhà trường.

1.2. Cá nhân

- Đảng viên đang sinh hoạt ở Đảng bộ tại thời điểm đánh giá (cả đảng viên dự bị).

- Cán bộ lãnh đạo, quản lý thuộc diện Đảng ủy quản lý (Bí thư, phó Bí thư chi bộ, chi ủy viên; Bí thư, phó Bí thư Đoàn TN; Chủ tịch, phó Chủ tịch Công đoàn Trường; Chủ tịch, phó Chủ tịch Hội CCB).

     2- Nơi kiểm điểm

- Tại hội nghị Đảng ủy: Tập thể Đảng ủy, tập thể BTV, đồng chí UV BCH Đảng bộ Khối - Phó Bí thư Đảng ủy, đồng chí UV BTV Đảng uỷ, các đồng chí UV BCH Đảng bộ kiểm điểm trước tập thể Đảng ủy.

- Tại hội nghị chi bộ: Tập thể chi ủy chi bộ và đảng viên của chi bộ (bao gồm cả các đồng chí trong BCH Đảng bộ đang sinh hoạt tại chi bộ, bí thư, phó bí thư chi bộ) kiểm điểm trước tập thể Chi bộ.

- Tại Hội nghị BCH các đoàn thể chính trị - xã hội: Chủ tịch, Phó chủ tịch Công đoàn Trường;  Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Bí thư, Phó bí thư Đoàn Trường.

   3- Nội dung kiểm điểm

3.1. Kiểm điểm tập thể theo Mẫu 01

- Việc quán triệt, tổ chức thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nghị quyết, quyết định, chỉ thị, quy định, kết luận của cấp trên.

- Kết quả thực hiện các chương trình, kế hoạch công tác năm của đơn vị; các chỉ tiêu, nhiệm vụ chính trị được giao, đặc biệt là những nhiệm vụ chính trị trọng tâm.

- Việc thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ và các quy định, quy chế làm việc.

- Việc đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hóa" trong nội bộ gắn với đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh và công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí.

- Kết quả lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng và thi đua, khen thưởng.

- Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước.

- Những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có).

Khi kiểm điểm, phải làm rõ trách nhiệm của tập thể và mỗi thành viên, nhất là người đứng đầu trong từng hạn chế, khuyết điểm của tập thể và đề ra biện pháp khắc phục có tính khả thi.

3.2. Kiểm điểm cá nhân

3.2.1. Kiểm điểm đảng viên theo Mẫu 02

a) Về tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong, lề lối làm việc

+ Tư tưởng chính trị: Trung thành với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối đổi mới của Đảng; chấp hành, tuyên truyền, vận động gia đình và nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; việc học tập các nghị quyết, chỉ thị, tham gia các đợt sinh hoạt chính trị để nâng cao bản lĩnh, trình độ chính trị, nhân sinh quan cách mạng.

+ Phẩm chất đạo đức, lối sống: Kết quả học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; việc giữ gìn đạo đức, lối sống, phát huy tính tiền phong, gương mẫu của người đảng viên và quan hệ mật thiết với nhân dân; tinh thần cầu thị, lắng nghe, tiếp thu sửa chữa khuyết điểm và đấu tranh với các biểu hiện quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; ý thức xây dựng cơ quan, đơn vị và giữ gìn đoàn kết nội bộ.

+ Ý thức tổ chức kỷ luật: Việc chấp hành sự phân công của tổ chức; thực hiện quy định về những điều đảng viên không được làm và các nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị; các nguyên tắc, chế độ sinh hoạt đảng và đóng đảng phí theo quy định; trách nhiệm nêu gương của đảng viên; gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân và thường xuyên giữ mối liên hệ với Chi ủy, Đảng ủy cơ sở nơi cư trú.

+ Tác phong, lề lối làm việc: Năng động, sáng tạo, quyết liệt trong thực hiện nhiệm vụ; phương pháp làm việc khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc; tinh thần hợp tác, giúp đỡ đồng chí, đồng nghiệp.

+ Liên hệ 27 biểu hiện về suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hóa" trong nội bộ (theo phụ lục A1).

b) Về thực hiện chức trách, nhiệm vụ

+ Việc thực hiện nhiệm vụ đảng viên, quyền hạn và trách nhiệm đối với các chức vụ công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể) theo quy định.

+ Kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm được lượng hóa bằng sản phẩm cụ thể.

+ Trách nhiệm cá nhân liên quan đến kết quả, hạn chế, khuyết điểm ở lĩnh vực, tổ chức, cơ quan, đơn vị do mình phụ trách.

c) Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm.

d) Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc chỉ ra ở kỳ kiểm điểm trước.

e) Những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có).

3.2.2. Kiểm điểm cán bộ lãnh đạo, quản lý (gồm các đ/c: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng; Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Trường; Chủ tịch, phó Chủ tịch Công đoàn Trường; Bí thư, Phó Bí thư Đoàn Thanh niên, Chủ tịch, phó Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh)

Ngoài những nội dung nêu tại Khoản 3.2.1 trên đây, còn phải kiểm điểm sâu sắc các nội dung sau:

a) Kết quả về lãnh đạo, quản lý, điều hành, trách nhiệm của cá nhân trong tham gia cùng tập thể lãnh đạo và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chính trị và công tác tổ chức, cán bộ của cơ quan, đơn vị; quan hệ, phối hợp với cấp ủy và tập thể lãnh đạo, quản lý; thái độ công tâm, khách quan; việc quy tụ, đoàn kết nội bộ và sự tín nhiệm của cán bộ, đảng viên, quần chúng.

b) Ý thức đấu tranh phòng, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí, cơ hội, vụ lợi. Việc kê khai tài sản, thu nhập theo quy định; quan tâm chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ, đảng viên, công chức viên chức và người lao động. Trách nhiệm nêu gương của cán bộ lãnh đạo, quản lý, nhất là cán bộ chủ chốt các cấp.

Lưu ý: - Báo cáo kiểm điểm tập thể và bản kiểm điểm cá nhân phải chỉ rõ ưu điểm, khuyết điểm, nguyên nhân; giải trình những nội dung gợi ý kiểm điểm (nếu có gợi ý kiểm điểm).

- Khi kiểm điểm cần đi sâu làm rõ về khối lượng, chất lượng, tiến độ, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ được giao; tinh thần đổi mới, sáng tạo, tự chịu trách nhiệm; ý thức, thái độ phục vụ nhân dân.

    4. Các bước tiến hành

4.1. Chuẩn bị kiểm điểm

* Đối với Đảng ủy:

- Đồng chí Phó Bí thư phụ trách Đảng bộ; BTV Đảng ủy trực tiếp chỉ đạo chuẩn bị báo cáo kiểm điểm của tập thể Đảng ủy theo Mẫu 01

- Lấy ý kiến đóng góp của các chi bộ; Công đoàn Trường, Đoàn Thanh niên, Hội Cựu Chiến binh; các đồng chí thường trực, ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Khối phụ trách Đảng bộ.

* Đối với chi bộ:

- Bí thư chi bộ trực tiếp chỉ đạo chuẩn bị báo cáo kiểm điểm của tập thể chi ủy theo Mẫu 01;

- Lấy ý kiến đóng góp Công đoàn bộ phận, Liên chi đoàn Khoa (thuộc sự lãnh đạo, chỉ đạo của chi bộ), đồng chí ĐUV phụ trách chi bộ.

Lưu ý: Dự thảo báo cáo kiểm điểm gửi trước cho các thành viên tham gia hội nghị kiểm điểm ít nhất 03 ngày làm việc (kể cả đại biểu mời).

* Đối với cá nhân: làm bản tự kiểm điểm theo Mẫu 02; xây dựng cam kết tu dưỡng rèn luyện phấn đấu năm 2021 (Mẫu B7); khai Phiếu bổ sung hồ sơ đảng viên (Mẫu B6); lấy ý kiến nhận xét của cấp uỷ nơi cư trú (Mẫu B6-213).

* Đối với các tổ chức Đoàn thể

- Đồng chí Chủ tịch Hội CCB, Chủ tịch Công Đoàn trường, Bí thư Đoàn trường chỉ đạo chuẩn bị báo cáo kiểm điểm của theo Mẫu 01

- Công đoàn Trường lấy ý kiến của Công đoàn bộ phận; Đoàn Trường lấy ý kiến của Liên chi Đoàn và Chi đoàn Cơ quan.

   4.2. Tổ chức hội nghị kiểm điểm

4.2.1. Trình tự kiểm điểm

- Kiểm điểm tập thể trước, cá nhân sau;

- Người đứng đầu kiểm điểm trước, cấp phó và những thành viên kiểm điểm sau;

- Cấp ủy, tổ chức đảng kiểm điểm sau tập thể lãnh đạo, quản lý.

4.2.2. Tiến hành kiểm điểm

* Đối với tập thể:

- Người chủ trì hội nghị hoăc người được ủy quyền trình bày báo cáo kiểm điểm của tập thể;

- Từng thành viên trong tập thể tham gia góp ý và làm rõ vai trò, trách nhiệm cá nhân đối với những ưu, khuyết điểm của tập thể.

- Người chủ trì tổng hợp, kết luận từng nội dung tiếp thu để hoàn thiện báo cáo.

* Đối với cá nhân (kiểm điểm từng cá nhân)

- Cá nhân trình bày bản tự kiểm điểm; người chủ trì công bố nhận xét của cấp ủy nơi cư trú của đảng viên;

- Từng thành viên trong tập thể góp ý, phê bình;

- Người chủ trì kết luận những ưu, khuyết điểm của cá nhân;

- Cá nhân tiếp thu, hoàn thiện bản tự kiểm điểm.

Lưu ý: Khi kiểm điểm người đứng đầu thì phân công đồng chí cấp phó chủ trì. Đảng viên giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý ở nơi nào thực hiện kiểm điểm sâu về chức trách, nhiệm vụ được giao ở nơi đó, ở chi bộ tập trung kiểm điểm việc thực hiện nhiệm vụ đảng viên

Trong quá trình kiểm điểm, nếu có dấu hiệu vi phạm nhưng chưa đủ cơ sở kết luận thì báo cáo cấp ủy có thẩm quyền xác minh, làm rõ.

* Kết thúc phần kiểm điểm tập thể và cá nhân, hội nghị tiến hành bỏ phiếu đánh giá cán bộ diện cấp ủy cấp trên quản lý (chi ủy chi bộ; lãnh đạo đơn vị, lãnh đạo cấp Trường của đoàn thể sinh hoạt tại chi bộ) theo Mẫu E3, tổng hợp kết quả bỏ phiếu, báo cáo cấp ủy cấp trên theo quy định.

B. ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG

Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức trước, đảng viên sau; đánh giá, xếp loại chất lượng chính quyền, các đoàn thể chính trị - xã hội trước; đánh giá, xếp loại chất lượng, tổ chức đảng cùng cấp sau.

   1. Đánh giá, xếp loại chất lượng tổ chức đảng, cơ quan, đơn vị

1.1. Đối tượng

 Đảng bộ; các chi bộ; Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Hội Cựu Chiến binh Nhà trường.

1.2. Khung tiêu chí đánh giá

Đảng bộ; các chi bộ căn cứ Phụ lục D2.1; Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Hội Cựu Chiến binh Nhà trường căn cứ Phụ lục D2.2.

1.3. Khung tiêu chuẩn các mức chất lượng

a. Tổ chức cơ sở đảng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Đạt từ 90 điểm trở lên và phải có đủ các điều kiện sau:

- Có nhiều thành tích nổi bật, có đổi mới sáng tạo; khẳng định vị thế, vai trò hàng đầu, điển hình để các tổ chức, cơ quan, đơn vị khác học tập, noi theo.

- Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị được cấp có thẩm quyền giao hoặc tập thể lãnh đạo đơn vị đề ra đều đánh giá đạt cấp độ “Xuất sắc”, những tiêu chí còn lại được đánh giá đạt cấp độ “Tốt” trở lên.

- Đối với đảng bộ phải có 100% số tổ chức đảng trực thuộc được xếp loại chất lượng “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có từ 80% được xếp loại chất lượng “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên. Đối với chi bộ phải có 100% đảng viên được xếp loại chất lượng “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có từ 80% được xếp loại chất lượng “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên. Đối với cơ quan, đơn vị phải có 100% tổ chức, đơn vị trực thuộc hoặc 100% cán bộ, công chức, viên chức (đối với cơ quan, đơn vị không có tổ chức trực thuộc) được xếp loại chất lượng “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có từ 80% được xếp loại chất lượng “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên.

- Chính quyền và các đoàn thể chính trị - xã hội cùng cấp được xếp loại chất lượng “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên.

- Không có cấp ủy viên của đảng bộ, chi bộ bị xử lý kỷ luật.

Ban Thường vụ Đảng ủy Khối xem xét, quyết định số lượng tổ chức đảng được xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” không vượt quá 20% số tổ chức cơ sở đảng được xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” theo từng nhóm đối tượng có vị trí vai trò, chức năng nhiệm vụ tương đồng.

b. Tổ chức cơ sở đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ: Đạt từ 70 đến dưới 90 điểm và phải có đủ các điều kiện sau:

- Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị được cấp có thẩm quyền giao hoặc tập thể lãnh đạo đơn vị đề ra đều đánh giá đạt cấp độ “Tốt” trở lên, những tiêu chí còn lại được đánh giá đạt cấp độ “Trung bình” trở lên.

- Đối với đảng bộ phải có 100% số tổ chức đảng trực thuộc được xếp loại chất lượng “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có từ 50% được xếp loại chất lượng “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên. Đối với chi bộ phải có 100% đảng viên được xếp loại chất lượng “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có từ 50% được xếp loại chất lượng “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên. Đối với cơ quan, đơn vị phải có 100% tổ chức, đơn vị trực thuộc hoặc 100% cán bộ, công chức, viên chức (đối với cơ quan, đơn vị không có tổ chức trực thuộc) được xếp loại chất lượng “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có từ 50% được xếp loại chất lượng “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên.

- Chính quyền và các đoàn thể chính trị - xã hội cùng cấp được xếp loại chất lượng “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên.

- Không có cấp ủy viên của đảng bộ, chi bộ bị xử lý kỷ luật (trừ trường hợp tự phát hiện và khắc phục xong hậu quả).

 c. Tổ chức cơ sở đảng hoàn thành nhiệm vụ: Đạt từ 50 đến dưới 70 điểm và phải có đủ các điều kiện sau:

- Các tiêu chí đều đánh giá đạt cấp độ "Trung bình" trở lên.

- Không có cấp ủy viên, đảng viên của đảng bộ hoặc tập thể cấp ủy trực thuộc (đảng viên của chi bộ) bị xử lý kỷ luật (trừ trường hợp tự phát hiện và khắc phục xong hậu quả).

 d. Tổ chức cơ sở đảng không hoàn thành nhiệm vụ: Là những đơn vị có một trong các nội dung sau:

Là đảng bộ (chi bộ) không đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” hoặc thuộc một trong các trường hợp sau:

- Chỉ hoàn thành dưới 50% số chỉ tiêu, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao hoặc tập thể lãnh đạo đơn vị đề ra (trừ trường hợp bất khả kháng) hoặc các chương trình, kế hoạch về xây dựng Đảng, xây dựng hệ thống chính trị bị đánh giá ở mức độ kém.

- Có từ 02 tổ chức trong các đoàn thể chính trị - xã hội cùng cấp xếp loại chất lượng “Không hoàn thành nhiệm vụ”.

- Tổ chức đảng, cơ quan, đơn vị, cấp ủy đó bị xử lý kỷ luật.

- Đảng bộ có trên 20% số tổ chức đảng trực thuộc xếp loại “Không hoàn thành nhiệm vụ”. Chi bộ cơ sở có trên 20% số đảng viên xếp loại “Không hoàn thành nhiệm vụ”. Cơ quan có trên 20% số tổ chức, đơn vị trực thuộc hoặc 20% cán bộ, công chức, viên chức (đối với cơ quan, đơn vị không có tổ chức trực thuộc) xếp loại “Không hoàn thành nhiệm vụ”.

    1.4. Cách thức thực hiện  

1.4.1. Đối với Đảng bộ, chi bộ

Bước 1: Tự đánh giá, xếp loại chất lượng

- BTV Đảng ủy, chi ủy: phân tích kết quả đạt được theo bộ tiêu chí chấm điểm, đánh giá do cấp trên quy định; tự chấm điểm, xếp từng tiêu chí đánh giá theo cấp độ “Xuất sắc” hoặc “Tốt” hoặc “Trung bình” hoặc “Kém” vào ô tương ứng (Mẫu C1.2).

- Căn cứ kết quả tự đánh giá, Đảng ủy, chi bộ thảo luận, biểu quyết (bằng phiếu kín) để xác định mức xếp loại chất lượng của Đảng bộ, Chi bộ theo 1 trong 4 mức (hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ, không hoàn thành nhiệm vụ) (Mẫu C2);

- Tổng hợp kết quả và báo cáo cấp trên.

Bước 2: Các chủ thể tham gia đánh giá, xếp loại chất lượng

a. Đối với Đảng bộ:

- Xin ý kiến đánh giá của các chi bộ; Đoàn Thanh niên, Công đoàn, Hội Cựu Chiến binh Nhà trường (Mẫu C3);

- Đảng ủy tổng hợp kết quả (gồm tự đánh giá, kết quả lấy ý kiến tham gia đánh giá của các chủ thể), báo cáo Đảng ủy Khối (Mẫu C4).

b. Đối với các chi bộ

- Xin ý kiến đánh giá Liên chi đoàn Khoa, Công đoàn bộ phận thuộc sự chỉ đạo của chi bộ (Mẫu C3);

- Tổng hợp kết quả (gồm tự đánh giá, kết quả lấy ý kiến tham gia đánh giá của các chủ thể), báo cáo Đảng ủy (Mẫu C4).

- ĐUV phụ trách chi bộ đánh giá theo Mẫu C5 và nộp về Văn phòng ĐU.

VP Đảng ủy  tổng hợp kết quả tự đánh giá của tổ chức đảng; kết quả lấy ý kiến đánh giá, xếp loại của các chủ thể liên quan đề xuất đánh giá, báo cáo tập thể Đảng ủy, trước khi báo cáo Ban thường vụ Đảng ủy Khối.

Bước 3: Quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng

a. Đối với Đảng bộ:

Đảng ủy Khối xem xét, bỏ phiếu kín quyết định xếp loại chất lượng đối với Đảng bộ Nhà trường theo Mẫu C6.

b. Đối với chi bộ

Đảng ủy tổng hợp, đánh giá, bỏ phiếu kín quyết định xếp loại chất lượng đối với chi bộ theo Mẫu C6.

          1.4.2. Đối với các đoàn thể chính trị - xã hội

Thực hiện trên cơ sở các bước của mục 1.4.1

  2. Đánh giá, xếp loại đối với tập thể lãnh đạo, quản lý

    2.1. Đối tượng

 - Đảng ủy, Ban Thường vụ Đảng ủy, chi ủy chi bộ.

- Ban Chấp hành Đoàn Thanh niên, Công đoàn, Hội Cựu Chiến binh Nhà trường.

    2.2. Khung tiêu chí đánh giá

a) Các tiêu chí về xây dựng tập thể lãnh đạo, quản lý

- Việc thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình.

- Việc xây dựng và thực hiện quy chế làm việc; xây dựng đoàn kết nội bộ.

- Trách nhiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị của tổ chức, cơ quan, đơn vị.

b) Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao trong năm:

- Kết quả lãnh đạo, chỉ đạo công tác xây dựng Đảng, xây dựng hệ thống chính trị.

+ Việc cụ thể hóa, xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch công tác năm.

+ Kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh được cấp có thẩm quyền giao, phê duyệt và được lượng hóa bằng sản phẩm (nếu có).

- Kết quả đánh giá, xếp loại các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi lãnh đạo, quản lý trực tiếp.

c) Kết quả khắc phục những hạn chế, yếu kém đã được chỉ ra.

   2.3. Khung tiêu chuẩn các mức chất lượng

a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Là tập thể đạt 90 điểm trở lên và phải có đủ các điều kiện sau:

- Là tập thể đoàn kết; có phẩm chất năng lực uy tín, khẳng định rõ vai trò lãnh đạo, chỉ đạo điều hành thực hiện tốt nhiệm vụ; có đổi mới sáng tạo, xây dựng đơn vị phát triển toàn diện.

- Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao đều đánh giá cấp độ “Xuất sắc”, những tiêu chí còn lại được đánh giá cấp độ “Tốt” trở lên.

- Không có thành viên của tập thể lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật.

- Số lượng tập thể lãnh đạo, quản lý được xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ “ không vượt quá 20% số được xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” theo từng nhóm đối tượng có vị trí, vai trò, chức năng nhiệm vụ tương đồng.

b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Là tập thể đạt từ 70 đến dưới 90 điểm phải đủ các điều kiện sau:

- Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị đều được cấp có thẩm quyền giao đều đạt cấp độ “Tốt” trở lên, những tiêu chí còn lại được đánh giá cấp độ “Trung bình” trở lên.

- Không có thành viên của tập thể lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật.

c) Hoàn thành nhiệm vụ: Là tập thể đạt từ 50 đến dưới 70 điểm phải có đủ các điều kiện sau:

- Các tiêu chí cơ bản được đánh giá đạt cấp độ “Trung bình” trở lên.

- Tập thể lãnh đạo, quản lý không bị xử lý kỷ luật (trường hợp bị xử lý kỷ luật nhưng tự phát hiện và khắc phục xong hậu quả)

d) Không hoàn thành nhiệm vụ:

Là tập thể không đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” hoặc thuộc một trong số các trường hợp sau:

- Cấp có thẩm quyền kết luận mất đoàn kết nội bộ hoặc có thành viên suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”.

- Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trực tiếp lãnh đạo, quản lý chỉ hoàn thành dưới 50% chỉ tiêu, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, phê duyệt; các chỉ tiêu chủ yếu không đạt 100% (trừ trường hợp bất khả kháng).

- Tập thể lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật.

- Có thành viên của tập thể lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật từ cảnh cáo trở lên (một vi phạm bị xử lý kỷ luật chỉ tính một lần khi xếp loại).

    2.4. Cách thức thực hiện

Vận dụng 3 bước đánh giá, xếp loại chất lượng tổ chức đảng ở Mục 1.4 để đánh giá và gửi kết quả đánh giá, xếp loại về Đảng ủy Khối (với Đảng ủy, BTV ĐU) và Đảng ủy (đối với chi ủy chi bộ và các đoàn thể chính trị - xã hội) để tổng hợp.

  3. Đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên

      3.1. Đối tượng

Đảng viên trong toàn Đảng bộ.

     3.2. Khung tiêu chí đánh giá

a) Về tư tưởng chính trị; đạo đức, lối sống; ý thức tổ chức kỷ luật; tác phong, lề lối làm việc

- Tư tưởng chính trị: Trung thành với chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối đổi mới của Đảng; chấp hành, tuyên truyền, vận động gia đình và nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; việc học tập các nghị quyết, chỉ thị, các đợt sinh hoạt chính trị để nâng cao bản lĩnh chính trị, nhân sinh quan cách mạng.

- Phẩm chất đạo đức, lối sống: Kết quả học tập và làm theo Bác; việc giữ gìn đạo đức, lối sống, phát huy tính tiền phong, gương mẫu của người đảng viên và quan hệ mật thiết với nhân dân; tinh thần cầu thị, sửa chữa khuyết điểm và đấu tranh với các biểu hiện quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; ý thức xây dựng địa phương, cơ quan, đơn vị và giữ gìn đoàn kết nội bộ.

- Ý thức tổ chức kỷ luật: Việc chấp hành sự phân công của tổ chức; thực hiện quy định về những điều đảng viên không được làm và các nội quy, quy chế của địa phương, cơ quan, đơn vị; các nguyên tắc, chế độ sinh hoạt đảng, đóng đảng phí theo quy định; gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân và giữ mối liên hệ với chi ủy, đảng ủy cơ sở nơi đảng viên cư trú; trách nhiệm nêu gương của đảng viên.

- Tác phong, lề lối làm việc: Năng động, sáng tạo, quyết liệt trong thực hiện nhiệm vụ; phương pháp làm việc khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc; tinh thần hợp tác, giúp đỡ đồng chí, đồng nghiệp.

- Kết quả đấu tranh phòng, chống các biểu hiện suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hóa" của cá nhân.  

b) Về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao

Việc thực hiện chức trách, quyền hạn theo quy định (đảng, chính quyền, đoàn thể). Kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm được lượng hóa bằng sản phẩm.

c) Kết quả đánh giá, xếp loại các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi lãnh đạo, quản lý trực tiếp; kết quả đánh giá tín nhiệm định kỳ (nếu có)

d) Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm

đ) Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước

e) Kết quả kiểm điểm theo gợi ý của cấp có thẩm quyền (nếu có)

    3.3. Khung tiêu chuẩn các mức chất lượng

a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

- Là đảng viên thực sự tiêu biểu về năng lực, phẩm chất đạo đức, lối sống, luôn đi đầu về đổi mới sáng tạo, có sản phẩm cụ thể lượng hóa được, có nhiều thành tích nổi bật trong công tác được các đảng viên khác học tập, noi theo. Các tiêu chí về thực hiện nhiệm vụ được giao đều đánh giá đạt cấp độ "Xuất sắc"; những tiêu chí còn lại được đánh giá đạt cấp độ "Tốt" trở lên.

- Đảng viên là công chức, viên chức phải được xếp loại cán bộ, công chức, viên chức “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”.

Đảng ủy, chi bộ quyết định số lượng đảng viên được xếp loại "Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ" không vượt quá 20% số đảng viên được xếp loại "Hoàn thành tốt nhiệm vụ" trong từng tổ chức cơ sở đảng.

b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ

Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao đều đánh giá đạt cấp độ "Tốt" trở lên; những tiêu chí còn lại được đánh giá đạt cấp độ "Trung bình" trở lên. Đảng viên là công chức, viên chức phải được xếp loại cán bộ, công chức, viên chức "Hoàn thành tốt nhiệm vụ" trở lên.

c) Hoàn thành nhiệm vụ

    Các tiêu chí cơ bản được đánh giá đạt cấp độ "Trung bình" trở lên. Đảng viên là công chức, viên chức phải được xếp loại cán bộ, công chức, viên chức "Hoàn thành nhiệm vụ" trở lên.

 d) Không hoàn thành nhiệm vụ

Là đảng viên không đạt mức "Hoàn thành nhiệm vụ" hoặc thuộc một trong các trường hợp sau:

- Cấp có thẩm quyền kết luận đánh giá có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hóa".

- Hoàn thành dưới 50% chỉ tiêu, nhiệm vụ công tác được giao trong năm.

- Đảng viên là công chức, viên chức xếp loại ở mức "Không hoàn thành nhiệm vụ".

- Đảng viên bị thi hành kỷ luật trong năm (một vi phạm bị xử lý kỷ luật chỉ tính một lần khi xếp loại).

    3.4. Cách thức thực hiện

Bước 1: Tự đánh giá, xếp loại chất lượng

Căn cứ các tiêu chí đánh giá, tiêu chuẩn mức chất lượng được quy định đảng viên tự phân tích đánh giá từng tiêu chí theo Mẫu B1, báo cáo trước chi bộ trong cuộc họp kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên cuối năm.

Bước 2: Các chủ thể tham gia đánh giá, xếp loại chất lượng

- Trưởng đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng công chức, viên chức, người lao động: đánh giá xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với công chức, viên chức, người lao động theo quy định của Chính phủ.

- Chi ủy (bí thư nơi không có chi ủy) căn cứ kết quả tự đánh giá chất lượng của từng đảng viên tổng hợp đề xuất mức xếp loại chất lượng đảng viên năm 2020 theo Mẫu B2.

- Chi bộ nơi đảng viên sinh hoạt biểu quyết, đánh giá, xếp loại từng đảng viên theo Mẫu B3; tổng hợp kết quả, đề xuất mức xếp loại chất lượng đối với từng đảng viên để báo cáo Đảng ủy theo Mẫu B4; thực hiện việc xác nhận phiếu nhận xét đảng viên tại nơi cứ trú theo Quy định số 213-QĐ/TW ngày 02/01/2020 của Bộ Chính trị theo Mẫu B6 -213.

Bước 3: Quyết định mức xếp loại chất lượng

- Văn phòng Đảng ủy tổng hợp, thẩm định báo cáo của các chi bộ trực thuộc để Đảng ủy xem xét, quyết định xếp loại chất lượng đảng viên Mẫu B5.

  4. Đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp

       4.1. Đối tượng

- Bí thư Đảng ủy, Phó Bí thư Đảng ủy, UV BTV ĐU, UV BCH Đảng bộ; bí thư, phó bí thư chi bộ;

- Chủ tịch, phó Chủ tịch, UVBTV Công đoàn; Bí thư, PBT, UVBTV Đoàn Thanh niên; Chủ tịch, phó Chủ tịch Hội CCB Nhà trường.

      4.2. Khung tiêu chí đánh giá (như Mục 1.3 của Hướng dẫn này)

Đồng thời thực hiện theo Quy định 89-QĐ/TW, ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị về “khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp”. Bổ sung vào tiêu chí đánh giá, xếp loại về: tinh thần đổi mới, sáng tạo, cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng khoa học, công nghệ và có sản phẩm cụ thể lượng hóa được; trách nhiệm nêu gương của cán bộ lãnh đạo, quản lý, nhất là cán bộ lãnh đạo chủ chốt các cấp.

     4.3. Khung tiêu chuẩn các mức chất lượng

a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Là các cá nhân đạt từ 90 điểm trở lên và phải có đủ các điều kiện sau:

- Có thành tích nổi bật; thực sự gương mẫu về chính trị tư tưởng; đạo đức, lối sống; tác phong, lề lối làm việc; ý thức tổ chức kỷ luật để các cá nhân khác học tập, noi theo.

- Các tiêu chí về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ đều hoàn thành với chất lượng, hiệu quả cao, đúng tiến độ; có sáng kiến, giải pháp được áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả.

- Tổ chức, cơ quan, đơn vị do mình lãnh đạo, quản lý trực tiếp hoàn thành tất cả các chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó có ít nhất 50% chỉ tiêu, nhiệm vụ cơ bản hoàn thành vượt mức; 100% tổ chức, cơ quan, đơn vị cấp dưới (đối với tổ chức, cơ quan, đơn vị không có tổ chức trực thuộc là 100% đảng viên, người lao động) thuộc quyền lãnh đạo, quản lý trực tiếp được xếp loại chất lượng "Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có từ 80% được xếp loại chất lượng “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên.

Cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định số lượng cán bộ lãnh đạo, quản lý được xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” không vượt quá 20% số được xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” theo chức danh tương đương ở từng cấp, từng ngành, từng lĩnh vực.

b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Là các cá nhân đạt từ 70 đến dưới 90 điểm và phải có đủ các điều kiện sau:

- Gương mẫu về chính trị tư tưởng; đạo đức, lối sống; tác phong, lề lối làm việc; ý thức tổ chức kỷ luật.

- Các tiêu chí về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ đều hoàn thành bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ.

- Tổ chức, cơ quan, đơn vị do mình lãnh đạo, quản lý trực tiếp hoàn thành tất cả các chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó có ít nhất 80% chỉ tiêu, nhiệm vụ hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng; 100% tổ chức, cơ quan, đơn vị cấp dưới (đối với tổ chức, cơ quan, đơn vị không có tổ chức trực thuộc là 100% đảng viên, người lao động) thuộc quyền lãnh đạo, quản lý trực tiếp được xếp loại chất lượng “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có từ 50% được xếp loại chất lượng “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên.

c) Hoàn thành nhiệm vụ: Là các cá nhân đạt từ 50 đến dưới 70 điểm và phải có đủ các điều kiện sau:

- Gương mẫu về chính trị tư tưởng; đạo đức, lối sống; tác phong, lề lối làm việc; ý thức tổ chức kỷ luật.

- Các tiêu chí về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ đều hoàn thành nhưng có tối đa 20% tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp.

- Tổ chức, cơ quan, đơn vị do mình lãnh đạo, quản lý trực tiếp hoàn thành trên 70% các chỉ tiêu, nhiệm vụ; Có ít nhất 70% tổ chức, cơ quan, đơn vị cấp dưới thuộc quyền lãnh đạo, quản lý trực tiếp được xếp loại “Hoàn thành nhiệm vụ”.

d) Không hoàn thành nhiệm vụ: Là các cá nhân không đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” hoặc thuộc một trong các trường hợp sau:

- Cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ đánh giá là có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”.

- Có trên 50% các tiêu chí về chức trách, nhiệm vụ được đánh giá không hoàn thành.

- Tổ chức, cơ quan, đơn vị do mình lãnh đạo, quản lý trực tiếp hoàn thành dưới 50% các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao hoặc đề ra; hoặc liên quan đến tham ô, tham nhũng và bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.

- Cá nhân bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá.

    4.4. Đối với đồng chí Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Khối công tác tại Trường

Bước 1: Tự đánh giá, xếp loại chất lượng

Cá nhân căn cứ Phụ lục D1-3 tự chấm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng theo Mẫu E1.

Bước 2: Các chủ thể tham gia đánh giá, xếp loại chất lượng

- Các Đảng ủy viên biểu quyết (bằng phiếu kín) đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ lãnh đạo, quản lý theo Mẫu E2;

- Các chi bộ; Đoàn Thanh niên; Công đoàn Trường; Hội Cựu Chiến binh Nhà trường đánh giá theo Mẫu E3.

- Đảng ủy tổng hợp kết quả, báo cáo Ban Thường vụ Đảng ủy Khối theo Mẫu E4.

Bước 3: Quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng.

Ban Tổ chức Đảng ủy Khối chủ trì phối hợp các cơ quan có liên quan thẩm định kết quả, báo cáo Ban Thường vụ Đảng ủy Khối xem xét, quyết định xếp loại chất lượng đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý.

     4.5. Đối với đồng chí UVBTV Đảng ủy

Bước 1: Tự đánh giá, xếp loại chất lượng

Cá nhân căn cứ Phụ lục D1-3 tự chấm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng theo Mẫu E1.

Bước 2: Các chủ thể tham gia đánh giá, xếp loại chất lượng

- Các Đảng ủy viên biểu quyết (bằng phiếu kín) đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ lãnh đạo, quản lý theo Mẫu E2;

- Các chi bộ; Đoàn Thanh niên; Công đoàn Trường; Hội Cựu Chiến binh Nhà trường đánh giá theo Mẫu E3.

- Đảng ủy tổng hợp kết quả theo Mẫu E4.

Bước 3: Quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng.

BTV Đảng ủy chủ trì thẩm định kết quả, quyết định xếp loại chất lượng đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý theo Mẫu E6.

     4.6. Đối với bí thư, phó bí thư chi bộ, chi ủy viên

Bước 1: Tự đánh giá, xếp loại chất lượng

Cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý căn cứ Phụ lục D1-3 tự chấm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng theo Mẫu E1.

Bước 2: Các chủ thể tham gia đánh giá, xếp loại chất lượng

- Các đồng chí cấp ủy chi bộ biểu quyết (bằng phiếu kín) đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, quản lý theo Mẫu E2;

- Liên chi đoàn, Công đoàn bộ phận (thuộc sự lãnh, chỉ đạo của chi bộ) đánh giá theo Mẫu E3.

- Chi ủy tổng hợp kết quả, báo cáo Đảng ủy theo Mẫu E4.

- ĐUV phụ trách chi bộ đánh giá theo Mẫu E5 và nộp về Văn phòng ĐU.

Bước 3: Quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng.

Ban Thường vụ Đảng ủy chủ trì thẩm định kết quả, quyết định xếp loại chất lượng đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý theo Mẫu E6.

     4.7. Một số điểm lưu ý khi xếp loại chất lượng

- Tập thể, cá nhân phải hoàn thành việc kiểm điểm mới được đánh giá, xếp loại chất lượng. Cá nhân vắng mặt hoặc chưa được đánh giá, xếp loại chất lượng thì phải tổ chức đánh giá, xếp loại trong thời gian sớm nhất.

- Không đánh giá, xếp loại chất lượng đối với đảng viên mới kết nạp chưa đủ 06 tháng, nhưng vẫn phải kiểm điểm đảng viên tính từ ngày kết nạp vào Đảng. Đảng viên nghỉ ốm tổng thời gian trong năm từ 03 tháng trở lên thì không xếp loại đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên; đảng viên nghỉ thai sản thì kết quả xếp loại chất lượng trong năm là kết quả xếp loại chất lượng của thời gian làm việc thực tế của năm đó.

- Đối với cán bộ có quyết định bổ nhiệm, chuẩn y (hoặc phê chuẩn) kết quả bầu cử sau ngày 30 tháng 9 của năm đánh giá thì đánh giá, xếp loại chất lượng đối với chức danh trước khi được bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử là chính. Nếu được điều động, bổ nhiệm sang đơn vị mới sau ngày 30 tháng 9 của năm đánh giá thì sử dụng kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng của cấp có thẩm quyền bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử là chính, đồng thời có xem xét việc hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian đảm nhiệm chức vụ hiện tại.

- Đảng viên sinh hoạt tạm thời được đánh giá, xếp loại chất lượng ở chi bộ nơi đảng viên sinh hoạt chính thức. Trước khi đánh giá, xếp loại chất lượng, đảng viên sinh hoạt tạm thời lấy nhận xét của chi bộ nơi sinh hoạt tạm thời nộp cho chi bộ nơi sinh hoạt chính thức để làm căn cứ đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên.

V- TRÁCH NHIỆM, THẨM QUYỀN ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI

1. Cấp uỷ, tổ chức đảng và người đứng đầu cấp ủy chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng tổ chức đảng và đảng viên ở cơ quan, đơn vị mình.

2. Từng tập thể, cá nhân có trách nhiệm thực hiện tự đánh giá, xếp loại chất lượng.

3. Khi có yêu cầu, các chủ thể tham gia đánh giá có trách nhiệm phối hợp đánh giá và đề xuất xếp loại chất lượng đối với đối tượng có liên quan.

4. Cấp có thẩm quyền quyết định đánh giá và xếp loại chất lượng tập thể, cá nhân hằng năm đối với các đối tượng thuộc quyền quản lý không quá một cấp và chịu trách nhiệm về nội dung đánh giá, kết quả xếp loại.

VI- KHEN THƯỞNG

    1- Đảng uỷ Nhà trường khen thưởng

1.1. Đối với cá nhân: Đảng ủy xét tặng Giấy khen cho đảng viên đạt tiêu chuẩn “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” tiêu biểu năm 2020.

1.2. Đối với tập thể: Đảng ủy xét tặng Giấy khen cho các chi bộ “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” năm 2020. Số lượng chi bộ “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” năm 2020 không vượt quá 20% tổng số chi bộ được xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” của đảng bộ.

    2- Đề nghị Đảng uỷ Khối: Xem xét, đánh giá, khen thưởng đảng bộ, chi bộ và đảng viên trong nhiệm kỳ.

VII- TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1- Đối với đảng viên

1.1. Tất cả đảng viên phải:

 (1) Viết Bản kiểm điểm cá nhân (theo Mẫu 02);

(2) Tự phân tích chất lượng và đánh giá, xếp loại của đảng viên (theo Mẫu B1);

(3) Xin ý kiến Chi ủy nơi cư trú (theo Mẫu B6-213);

(4) Làm phiếu bổ sung hồ sơ đảng viên.

(5) Xây dựng cam kết tu dưỡng, rèn luyện phấn đấu năm 2021.

(6) Trình bày kiểm điểm trước Hội nghị chi bộ.

1.2. Đối với bí thư chi bộ, phó bí thư chi bộ, chi ủy viên; Chủ tịch, phó Chủ tịch Công đoàn Trường; Bí thư, Phó Bí thư Đoàn TN; Chủ tịch, phó Chủ tịch Hội CCB; Trưởng, phó các đơn vị.

Ngoài việc thực hiện nội dung trên (mục 1.1) phải:

 (1) Tự đánh giá, nhận mức xếp loại (theo Mẫu E1);

 (2) Trình bày kiểm điểm trước Hội nghị chi bộ.

1.3. Đối với các đồng chí BT, PBT, UVBTV Đảng ủy, UVBCH Đảng bộ và đ/c Ủy viên BCH Đảng bộ Khối

Ngoài việc thực hiện nội dung trên (mục 1.1) còn phải:

(1) Tự đánh giá, nhận mức xếp loại (theo Mẫu E1);

(2) Trình bày bản tự kiểm điểm trước hội nghị Đảng ủy.

2- Đối với chi bộ (đ/c Bí thư)

- Quán triệt, phổ biến những nội dung cơ bản của Hướng dẫn này tới đảng viên.

- Dự thảo báo cáo tổng kết công tác xây dựng Đảng năm 2020.

- Dự thảo báo cáo kiểm điểm của tập thể Chi ủy chi bộ (theo Mẫu 01).

- Tự chấm điểm đánh giá, xếp loại chất lượng chi bộ (Mẫu C1).

- Đề xuất mức xếp loại đảng viên (Mẫu B2).

- Mời đ/c ĐUV phụ trách chi bộ dự Hội nghị chi bộ.

- Tổ chức hội nghị chi bộ, thực hiện các nội dung sau:

+ Đánh giá, kiểm điểm công tác xây dựng Đảng năm 2020 (báo cáo tổng kết)

+ Đánh giá, kiểm điểm công tác lãnh đạo, chỉ đạo của chi ủy (kiểm điểm của chi ủy);

+ Cán bộ, đảng viên tự kiểm điểm trước chi bộ (bản tự kiểm điểm cá nhân);

 + Biểu quyết đề xuất đề xuất mức xếp loại đảng viên (Mẫu B3);

+ Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ lãnh đạo, quản lý (mẫu E2);

+ Đánh giá xếp loại chất lượng chi bộ (Mẫu C2);

+ Bình xét đảng viên xuất sắc đề nghị khen thưởng (Mẫu B8) và tổng hợp báo cáo Đảng ủy (Mẫu 04 – TC2020).

3- Đối với Đảng uỷ

* Các đồng chí ĐUV: Báo cáo tóm tắt bằng văn bản về công tác thuộc lĩnh vực phụ trách, chỉ đạo. Nộp về VPĐU, đ/c Nguyễn Tiến Đức tiếp nhận (gồm bản in và file dữ liệu) trước 16h ngày 21/12/2020.

* Đối với Đảng ủy

- Dự thảo báo cáo tổng kết công tác xây dựng Đảng năm 2020.

- Dự thảo báo cáo kiểm điểm của tập thể ĐU (Mẫu 01).

- Tự chấm điểm đánh giá, xếp loại chất lượng Đảng bộ (Mẫu C1).

- Biểu quyết tự đánh giá, xếp loại chất lượng Đảng bộ (Mẫu C2).

- Lấy ý kiến chấm điểm đánh giá, xếp loại chất lượng Đảng bộ (Mẫu C3).

- Lấy ý kiến đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ lãnh đạo, quản lý (Mẫu E2).

- Báo cáo tổng hợp kết quả đánh giá đảng bộ (Mẫu C4).

- Tổ chức hội nghị, thực hiện các nội dung sau:

+ Thông qua báo cáo công tác xây dựng Đảng năm 2020

+ Trình bày báo cáo kiểm điểm của tập thể ĐU, BTV ĐU

+ Cá nhân BTV: trình bày tóm tắt Bản tự kiểm điểm cá nhân (có nhận xét đánh giá của chi bộ).

+ Biểu quyết đánh giá, xếp loại đảng viên năm 2020 (Mẫu B5).

+ Biểu quyết đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý năm 2020 (Mẫu E2).

+ Biểu quyết đánh giá, xếp loại chi bộ năm 2020 (Mẫu C6).

+ Duyệt kết quả đề nghị khen thưởng.

VII- THỜI GIAN HOÀN THÀNH

1- Các chi bộ

Tổ chức hội nghị tổng kết công tác xây dựng Đảng năm 2020 để đánh giá, xếp loại chất lượng chi bộ và đảng viên. Hoàn thành và nộp hồ sơ tổng kết trước ngày 28/12/2020. Đ/c Nguyễn Tiến Đức tiếp nhận, gồm những văn bản sau:

- Báo cáo tổng kết công tác xây dựng đảng năm 2020, phương hướng nhiệm vụ năm 2021;

- Báo cáo kiểm điểm của tập thể Chi ủy chi bộ;

- Bản kiểm điểm cá nhân nhận xét đánh giá đảng viên của cấp ủy nơi đảng viên cư trú;

- Tổng hợp đề xuất mức xếp loại chất lượng đảng viên;

- Tổng hợp kết quả bình xét đảng viên xuất sắc đề nghị khen thưởng;

- Bản cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu của đảng viên năm 2021;

- Phiếu bổ sung hồ sơ đảng viên năm 2020.

2- Đảng uỷ

 Họp kiểm điểm, đánh giá và duyệt kết quả, hoàn thành trước ngày 01/01/2021.

3- Ban Thường vụ và đồng chí phụ trách VPĐU

 Hoàn tất các văn bản để báo cáo Đảng uỷ khối theo quy định, nộp trước ngày 05/01/2021.

Yêu cầu các đ/c ĐUV, Bí thư chi bộ nghiên cứu văn bản, triển khai thực hiện đúng kế hoạch và đảm bảo chất lượng. Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc đề nghị các đ/c cấp uỷ chi bộ liên hệ trao đổi trực tiếp với đ/c ĐUV phụ trách chi bộ hoặc đ/c Nguyễn Tiến Đức (VPĐU).

Các mẫu biểu đánh giá chất lượng chi bộ, đảng viên lấy tại địa chỉ website của Nhà trường.

 

 

 

 

T/M BAN THƯỜNG VỤ

PHÓ BÍ THƯ

 

Đã ký

 

Đặng Quyết Thắng

Tài liệu đính kèm

Mẫu 1

Mẫu 2

Mẫu 4

Mẫu 6

Mẫu B

Mẫu C

Mẫu E

Phụ lục A

Phụ lục D1-D3